Chuẩn đầu ra - Đại học
Đóng

CHUẨN ĐẦU RA NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

 BẬC ĐẠI HỌC

1.  Giới thiệu

1.1  Tên ngành đào tạo:

-  Tiếng Việt:  CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

-  Tiếng Anh: INFORMATION TECHNOLOGY

1.2  Trình độ đào tạo: ĐẠI HỌC

1.3  Mục tiêu chung:

Chương trình giáo dục đại học Công nghệ thông tin cung cấp cho sinh viên môi trường và những hoạt động giáo dục để họ hình thành và phát triển nhân cách, đạo đức, tri thức, các kỹ năng cơ bản và cần thiết nhằm đạt được thành công về nghề nghiệp trong lĩnh vực chuyên môn, đáp ứng nhu cầu xã hội.

2.  Nội dung chuẩn đầu ra

A. Phẩm chất đạo đức, nhân văn và sức khỏe

A1. Có lập trường chính trị tư tưởng vững vàng, ý thức tổ chức kỷ luật tốt, hiểu biết về các giá trị đạo đức và ý thức trách nhiệm công dân;

A2. Có hiểu biết về văn hóa - xã hội, kinh tế và pháp luật;

A3. Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp:

A4. Có ý thức học tập để nâng cao năng lực và trình độ;

A5. Có ý thức rèn luyện sức khỏe để làm việc.

B. Kiến thức

B1. Hiểu các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam;

B2. Hiểu và vận dụng kiến thức Toán, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội - nhân văn, công nghệ thông tin và kiến thức cơ sở vào ngành đào tạo;

B3. Trình độ ngoại ngữ đạt tối thiểu một trong những ngoại ngữ sau:

-  Ngôn ngữ Anh: TOEIC đạt 350 điểm hoặc tương đương;

-  Ngôn ngữ Pháp: DELF (A1) 75 điểm hoặc tương đương;

-  Ngôn ngữ Trung: SHK 130 điểm hoặc tương đương;

B4. Hiểu biết các vấn đề đương đại liên quan đến lĩnh vực chuyên môn;

B5. Hiểu và vận dụng các kiến thức chuyên môn sau:

B5.1 Cơ sở về:

-  Toán chuyên ngành công nghệ thông tin,

-  Lập trình máy tính,

-  Các công cụ ứng dụng trong công tác văn phòng, kỹ thuật.

B5.2 Giải thuật và Cấu trúc dữ liệu. Đánh giá độ phức tạp giải thuật.

B5.3 Kiến trúc máy tính và nguyên lý hoạt động, hệ điều hành.

B5.4 Phân tích - thiết kế và quản trị cơ sở dữ liệu.

B5.5 Công nghệ Web

B5.6 Xây dựng, đánh giá và kiểm thử phần mềm cho các hệ thống thông tin quản lý

B5.7 Khai thác dữ liệu

B5.8 Kỹ thuật biến đổi, truyền và lưu trữ  dữ liệu số

B5.9 Mạng máy tính: nguyên lý hoạt động, thiết bị và cấu hình mạng

B5.10 Quản trị, đánh giá hiệu năng mạng

B5.11 An toàn và bảo mật thông tin

B5.12 Cơ sở tính toán thông minh

C. Kỹ năng

C1. Kỹ năng nghề nghiệp:

C1.1 Sử dụng thành thạo 1 ngôn ngữ lập trình, nắm được các nguyên lý lập trình để tự học ngôn ngữ lập trình mới.

C1.2 Sử dụng tư duy giải thuật để phân tích và giải quyết các vấn đề mới trong quá trình xây dựng phần mềm.

C1.3 Thiết kế, xây dựng, cài đặt, vận hành và bảo trì các thành phần phần cứng.

C1.4 Đánh giá độ phức tạp của giải thuật/giải pháp.

C1.5 Phân tích và thiết kế CSDL quan hệ/ hướng đối tượng.

C1.6 Thu thập, tìm hiểu, phân tích và tổng hợp các yêu cầu từ đối tượng sử dụng sản phẩm phần mềm để phục vụ công tác thiết kế.

C1.7 Thiết kế, triển khai thực hiện và quản lý các dự án phần mềm có qui mô vừa và nhỏ, đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật đặt ra trong điều kiện thực tế.

C1.8 Đánh giá chi phí, chất lượng của phần mềm.

C1.9 Kiểm thử, bảo trì và xây dựng tài liệu kỹ thuật, tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống hiệu quả.

C1.10 Vận dụng các khái niệm về hệ thống để đánh giá, giải quyết các vấn đề xuất hiện trong hệ thống thông tin.

C1.11 Phân tích và mô hình hóa quá trình và dữ liệu trong các tổ chức, xác định và cụ thể hóa các giải pháp kỹ thuật, quản trị dự án, tích hợp hệ thống.

C1.12 Xử lý dữ liệu phục vụ các bài toán thống kê, dự báo, hỗ trợ quyết định..

C1.13 Xử lý, nhận dạng  dữ liệu ảnh, tiếng nói..

C1.14 Phân tích, thiết kế, cài đặt, bảo trì quản lý và khai thác các hệ thống mạng truyền thông máy tính.

C1.15 Sử dụng các công cụ phục vụ việc thiết kế, đánh giá hoạt động hệ thống mạng máy tính.

C1.16 Bảo mật dữ liệu và phục hồi hệ thống.

C1.17 Xử lý dữ liệu mơ hồ, không chắc chắn.

C2. Kỹ năng mềm:

[Kỹ năng linh hoạt, dễ chuyển đổi]

C2.1 Làm việc độc lập, tìm kiếm, cập nhật, sử dụng các kiến thức cơ bản và công nghệ IT mới hoàn thành quá trình tin học hoá.

C2.2 Giao tiếp bằng tiếng Việt và ngoại ngữ trong chuyên môn và một vài vấn đề xã hội.

C2.3 Làm việc theo nhóm và cộng đồng.

[Khả năng học tập suốt đời]

C2.4 Tham gia vào các hoạt động bồi dưỡng, nâng cao các kiến thức, kỹ năng tiên tiến trong lĩnh vực CNTT và kiến thức liên ngành trong suốt sự nghiệp.

[Công dân toàn cầu]

C2.5 Tuân thủ các chuẩn mực đạo đức trong ngành CNTT để đánh giá và chịu trách nhiệm.

C2.6 Chấp nhận sự khác biệt, tính đa dạng; biết nhìn nhận mặt tích cực và hạn chế mặt tiêu cực.

3.  Nơi làm việc và vị trí chức danh:

Sinh viên tốt nghiệp ngành có thể làm việc trong các lĩnh vực cụ thể sau:

- Công nghiệp phần mềm

- Công nghiệp nội dung số

- Tư vấn xây dựng hệ thống thông tin

- Công nghiệp Game

- Quản trị mạng

- Kinh doanh sản phẩm CNTT

- Dịch vụ CNTT

- Dịch vụ Giáo dục

- Các lĩnh vực ứng dụng CNTT

Cụ thể sinh viên có năng lực để làm việc tại các vị trí, chức danh sau:

- Lập trình viên ứng dụng

- Lập trình game

- Chuyên viên phân tích nghiệp vụ

- Chuyên viên thiết kế phần mềm

- Chuyên viên kiểm tra phần mềm

- Kỹ sư hệ thống thông tin

- Chuyên viên hỗ trợ, tư vấn, cung cấp các dịch vụ CNTT

- Kỹ sư phần mềm

- Chuyên viên quản trị mạng

- Chuyên viên Quản trị cơ sở dữ liệu

- Nghiên cứu viên/ Giảng viên CNTT

 

4.  Các chuẩn và chương trình tham khảo

[1] Chuẩn đầu ra ngành công nghệ thông tin – Đại học Hoa sen

[2] Chuẩn đầu ra các ngành: Khoa học máy tính, Công nghệ phần mềm, Hệ thống thông tin, Mạng-truyền thông – Học viện Bưu chính Viễn thông.

[3] Chuẩn đầu ra các ngành: Khoa học máy tính, Công nghệ phần mềm, Hệ thống thông tin, Mạng-truyền thông – Đại học Công nghệ thông tin.

[4] Improving Outcome Assessment in Information Technology Program Accreditation, Journal of Information Technology Education, Volume 9, 2010

[5] Information Technology ABET Accreditation Summary,  www.sigite.org/wp.../IT-Accreditation-Summary.pdf

[6] Sample Student Leanring Outcomes, http://uat.okstate.edu/