Nội dung chi tiết của bản kế hoạch như sau:
1. Công tác chính trị tư tưởng
Trọng tâm: Nâng cao ý thức chính trị, chấn chỉnh kỷ luật lao động và sinh hoạt tập thể; Đổi mới và nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác chính trị tư tưởng, phát huy dân chủ và năng lực của CBVC, xây dựng đội ngũ CBVC có bản lĩnh chính trị vững vàng, có phẩm chất đạo đức tốt, có trình độ cao về chuyên môn nghiệp vụ.
- Thực hiện đúng các chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước và nhiệm vụ chính trị của đơn vị, Nhà trường.
- Thực hiện nghiêm túc cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM”; cuộc vận động “Nâng cao chất lượng đào tạo là lương tâm, trách nhiệm của mỗi CBVC” và “Mỗi thầy cô giáo là tấm gương về đạo đức, tự học và sáng tạo”.
- Tiếp tục triển khai Chương trình hành động của Nhà trường về đổi mới quản lý giáo dục đại học giai đoạn 2010-2012:
- Công đoàn bộ phận tham gia có kết quả cụ thể các hoạt động, phong trào do Công đoàn Trường tổ chức và tự tổ chức được ít nhất 1 phong trào cụ thể trong cán bộ, đoàn viên công đoàn.
- Vào đầu năm học, CBVC tự xây dựng kế hoạch công tác năm học cho bản thân và đề xuất các nhiệm vụ công tác. Trên cơ sở đó, khoa điều phối và hỗ trợ thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ năm học.
- Tác phong văn hóa công sở đúng mực và phù hợp với môi trường sư phạm.
- Thực hiện nghiêm kỷ luật lao động, điểm danh các buổi sinh hoạt tập thể của khoa và trường làm cơ sở trong phân loại, đánh giá thi đua của CBVC.
- Không có cán bộ vi phạm 10 điều CBVC không được làm; cán bộ trực bộ môn và văn phòng khoa đi làm đúng giờ, trường hợp đi muộn về sớm sẽ xem xét trong đánh giá thi đua năm học.
2. Công tác đào tạo và đảm bảo chất lượng
Trọng tâm: Đẩy mạnh các hoạt động thiết thực để nâng cao chất lượng đào tạo, từng bước thực hiện tốt đào tạo tín chỉ; đưa công tác đào tạo sau đại học đi vào nề nếp và đúng tiến độ; coi trọng công tác đào tạo ngắn hạn, bồi dưỡng kiến thức chuyên sâu cấp chứng chỉ.
2.1. Đại học - cao đẳng
- Xây dựng chiến lược phát triển các ngành đào tạo: NTTS, Bệnh học thủy sản và Quản lý nguồn lợi thủy sản (3 năm đầu học chung, năm cuối phân nhánh). Thành lập nhóm xây dựng các chương trình này.
- Tăng cường công tác dự giờ, đánh giá tiết giảng; thành lập nhóm nhiều thầy giáo liên bộ môn tham gia dự giờ và đánh giá tiết giảng.
- Có ít nhất 10% CBGD đăng ký đổi mới phương pháp giảng dạy được Trường (Phòng ĐBCL&KT) đánh giá từ loại khá trở lên. Tâ%3ḅp trung chỉ đạo quyết liê%3ḅt hơn công tác đổi mới phương pháp giảng dạy, kiểm tra và thi; cuối mỗi học kỳ có đánh giá, tổng kết.
- Mỗi Bộ môn tổ chức ít nhất 2 hoạt động sinh hoạt học thuật (có đăng ký và kết quả được Trường ghi nhận) nhằm tăng cường hiểu biết cho CBGD về đào tạo tín chỉ và những tiến bô%3ḅ trong lĩnh vực NTTS hiê%3ḅn đại.
- Các học phần do khoa quản lý có ngân hàng đề thi hoặc ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm hoặc tự luận; Công tác tổ chức thi, kiểm tra, đánh giá đúng quy chế, quy định, không để xảy ra sai sót trong công tác tổ chức thi, chấm thi.
- Các Bộ môn xây dựng kế hoạch công tác biên soạn, biên dịch tài liệu, giáo trình, tài liệu tham khảo cho các học phần được giao quản lý cho đến năm 2016. Phấn đấu trong năm học 2012-2013 có 1-2 tài liệu được biên soạn hoàn chỉnh.
2.2. Sau đại học
- Tăng cường giám sát, vai trò quản lý của bộ môn, cán bộ hướng dẫn. Đưa công tác đào tạo sau đại học đi vào nề nếp, kỷ cương và đúng tiến độ.
- Triển khai đúng kế hoạch công tác đào tạo cho các lớp cao học tại Nha Trang và Hải Phòng; chương trình đào tạo cho các nghiên cứu sinh.
- Kết hợp với Đại học Cần Thơ khởi động dự án VLIR do Bỉ tài trợ về đào tạo Thạc sĩ và tiến sĩ NTTS.
- Đào tạo cao học quốc tế NTTS cho học viên Rwanda (châu Phi) từ dự án Ngân hàng phát triển châu Phi; xây dựng chương trình và tổ chức đào tạo.
- Tranh thủ sự giúp đỡ của các chuyên gia quốc tế tham gia vào hoạt động đào tạo sau đại học.
2.3. Đào tạo ngắn hạn
- Tổ chức 2-3 khóa tập huấn/đào tạo ngắn hạn cấp chứng chỉ cho cán bộ, nông dân, ngư dân, công nhân kỹ thuật tại các địa phương và doanh nghiệp.
- Xây dựng các chương trình đào tạo ngắn hạn mới: Kỹ thuật sinh sản nhân tạo và sản xuất giống cá Hồng bạc; Kỹ thuật nuôi Động vật thân mềm, Quy trình lưu giống và nuôi sinh khối tảo biển; Kỹ thuật nuôi một số loài thủy đặc sản nước ngọt.
3. Khoa học công nghệ
Quan điểm chỉ đạo: CBVC tham gia tích cực và có hiệu quả công tác KHCN; cán bộ có trình độ Thạc sĩ trở lên phải tham gia hoạt động KHCN và có sản phẩm cụ thể; Thực hiện đúng tiến độ các đề tài/dự án KHCN. Các đề tài KHCN phải phục vụ cho chiến lược phát triển của đơn vị và gắn với mục tiêu đào tạo và bồi dưỡng cán bộ trong đơn vị; phát triển các sản phẩm KHCN.
- Các đề tài/dự án đang thực hiện phải đảm bảo đúng tiến độ và định kỳ báo cáo.
- Cán bộ có bằng Thạc sĩ trở lên phải tham gia vào các hoạt động KHCN và phải có ít nhất 1 bài báo (có thể đồng tác giả) hoặc báo cáo khoa học hoặc chủ trì/tham gia 01 đề tài NCKH cấp trường trở lên.
- Có được mới 1-2 đề tài/ hợp tác nghiên cứu hay dịch vụ KHCN từ nguồn kinh phí của bộ, địa phương, các doanh nghiệp, các tổ chức nước ngoài, các công ty hay các hội nghề nghiệp trong và ngoài nước.
- Xuất bản 1-2 bài báo đăng trên tạp chí nước ngoài và 20-25 bài báo đăng trên tạp chí trong nước.
- Tăng cường số cán bô%3ḅ trẻ vào hoạt đô%3ḅng KHCN, đặc biê%3ḅt đối với 2 đề tài trọng điểm về tôm hùm K.C 06 và 2 dự án ACIAR cần được bổ sung cán bô%3ḅ của khoa tham gia.
- Cử ít nhất 20 lượt cán bộ tham dự các sự kiện KHCN trong nước và nước ngoài.
- Tiếp tục đề tài Thuần dưỡng và phát triển đàn cá Tra dầu tiến tới xin dự án từ Tổng cục Thủy sản/sở KHCN Khánh Hòa cho việc thuần dưỡng và nghiên cứu đặc điểm sinh học đàn cá này tại Ninh Phụng.
- Chú trọng nuôi biển, củng cố và phát triển lĩnh vực nuôi cá nước ngọt và Bệnh học thủy sản, quản lý môi trường bền vững.
4. Hợp tác đối ngoại
Trọng tâm: Tăng cường công tác quảng bá hình ảnh của đơn vị trên các phương tiê%3ḅn truyền thông về các hoạt đô%3ḅng KHCN, đào tạo, hợp tác đối ngoại; xây dựng và phát triển sản phẩm mới về KHCN;
4.1. Hợp tác trong nước
- Hợp tác với các công ty thức ăn thủy sản và các doanh nghiệp nhằm tìm kiếm sự hỗ trợ về kinh phí cho các hoạt động đào tạo, KHCN và học bổng cho sinh viên.
- Xây dựng mạng lưới cựu sinh viên NTTS thành đạt, kêu gọi các cựu sinh viên thành đạt tham gia vào các hoạt động của khoa, như cấp học bổng, hợp tác trong đào tạo và các hoạt động KHCN.
- Hợp tác với các đơn vị trong và ngoài trường trên các lĩnh vực đào tạo và KHCN.
- Mở rộng hợp tác với các doanh nghiệp và địa phương. Khoa NTTS sẽ là cầu nối, gắn kết giữa khoa NTTS, doanh nghiệp và các địa phương.
- Hoàn thiện trang web khoa, chuẩn bị xây dựng phiên bản tiếng Anh. Các bộ môn cử người xây dựng và phụ trách web bộ môn.
- Thực hiện quy định về công khai, đưa nội dung thông tin về đào tạo, NCKH, tổ chức cán bộ, sinh viên lên website của khoa.
4.2. Hợp tác quốc tế
- Củng cố mối quan hệ với các đối tác hiện có (các ĐH Na Uy, Thái Lan, Iceland, Úc, Sec, NACA, Úc) và xây dựng 1 - 2 quan hệ hợp tác mới.
- Mời 1-2 chuyên gia quốc tế đến làm việc với khoa (ở dạng trao đổi cán bộ hoặc tình nguyện) trong thời gian 2 - 4 tuần nhằm tư vấn cho khoa về chiến lượt phát triển và hỗ trợ cán bộ trẻ trong công tác viết các bài báo quốc tế và xây dựng các dự án hợp tác phát triển.
- Xây dựng 1-2 chuyên đề đào tạo quốc tế, giảng dạy bằng tiếng Anh nhằm mục đích tiếp nhận các sinh viên quốc tế có nhu cầu đến học và thực tập tại khoa.
- Đăng cai tổ chức khóa tập huấn quốc tế ngắn hạn cho cán bộ thủy sản khu vực châu Á-Thái Bình Dương về quản lý đàn cá bố mẹ và chọn giống (18-25/3/2013).
- Kết hợp với Đại học Hải dương Đài Loan (NTOU) trong hợp tác đào tạo nguồn nhân lực cho các doanh nghiê%3ḅp Đài Loan tại Viê%3ḅt Nam.
- Củng cố hoạt động của các nhóm hợp tác đối ngoại trong khoa.
5. Công tác sinh viên, đoàn thể
- Tăng cường công tác nghiên cứu khoa học trong sinh viên: có ít nhất 1 đề tài sinh viên nghiên cứu khoa học.
- Đưa Câu lạc bộ chuyên ngành NTTS đi vào hoạt động thường xuyên và thực chất hơn; Tổ chức hoạt động câu lạc bộ dành cho SV dưới sự hướng dẫn chuyên môn của các bộ môn nhằm mục đích giúp SV học tập tốt, rèn luyện tốt.
- Tham gia chiến dịch mùa hè xanh do đoàn trường phát động, các hoạt động của đoàn hội trong quản lý sinh viên theo đào tạo tín chỉ.
- Tăng cường đội ngũ cố vấn học tập, đẩy mạnh các hoạt động học tập tốt rèn luyện tốt và thực hiện nghiêm túc 7 điều HSSV không được làm; đẩy mạnh phong trào học tập tốt, rèn luyện tốt và tăng cường công tác nghiên cứu khoa học trong sinh viên.
- Tổ chức các hoạt động hướng nghiệp tư vấn nghề nghiệp và hỗ trợ học tập cho HSSV, tìm kiếm các nguồn học bổng cho sinh viên, tổ chức tọa đàm thường niên về hướng nghiệp thông qua việc kết nối với các doanh nghiệp thủy sản.
- Tham gia đầy đủ các buổi giao ban công tác sinh viên do Nhà trường tổ chức; phối hợp kiểm tra, theo dõi sinh viên ngoại trú.
- Đẩy mạnh công tác phát triển Đảng trong sinh viên.
6. Công tác tổ chức - cán bộ
- Chi ủy và BCN khoa là tập thể đoàn kết.
- Xây dựng định hướng chuyên môn và kế hoạch bồi dưỡng nâng cao trình độ trình độ chuyên môn và ngoại ngữ cho cán bộ trong bộ môn, tiến đến năm 2015 toàn bộ cán bộ trong khoa có trình độ sau đại học. Chú ý các bộ môn dành quỹ thời gian nhất định cho số cán bộ còn nợ ngoại ngữ, học tập và thi đạt yêu cầu trong năm học.
- Sắp xếp lại nhân sự các bộ môn theo hướng gắn với chuyên môn được phân công và dựa trên quyết định phân công quản lý học phần.
- Chuẩn bị điều kiê%3ḅn để sáp nhâ%3ḅp Viê%3ḅn NC NTTS Cam Ranh về khoa; đổi tên khoa NTTS thành Viê%3ḅn NTTS thực hiê%3ḅn chức năng đào tạo, nghiên cứu, dịch vụ KHCN và sản xuất.
- Tiếp tục công tác quy hoạch đội ngũ cán bộ đầu đàn, các nhóm nghiên cứu và các chức danh GS, PGS.
- Tiếp nhận và bố trí công việc hợp lý cho số cán bộ học ở nước ngoài về.
- Tổ chức đều đặn công tác giao ban hàng tháng giữa Chi ủy, Ban chủ nhiệm khoa/viện, công đoàn bộ phận và đoàn TN.
- Đẩy mạnh công tác phát triển Đảng, chú trọng cán bộ trẻ.
7. Công tác xây dựng cơ sở vật chất - quản trị thiết bị - văn phòng
- Quản lý tốt các thiết bị, cơ sở vật chất do trường phân cấp quản lý.
- Củng cố và phát triển cơ sở nuôi hiê%3ḅn có phục vụ đào tạo và các đề tài KHCN.
- Quản lý và phát triển bảo tàng thủy sinh vật phục vụ đào tạo và tham quan.
- Xây dựng dự án Trung tâm phát triển nuôi biển thuộc khoa NTTS.