Text/HTML
Minimize

Tin tức - Thông báo
Minimize
Hoạt động nghiên cứu khoa học
Minimize

Các thành viên trong bộ môn đã và đang tích cực tham gia các hoạt động nghiên cứu khoa học trong và ngoài nước thông qua các đề tài dự án trên nhiều đối tượng nuôi thủy sản và các lĩnh vực xung quanh.





DANH SÁCH CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN

1.   Đề tài cấp Bộ (2014 – 2016): Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất giống và nuôi thương phẩm cá khoang cổ cam Amphiprion percula (Lacepede, 1802). ThS. Trần Văn Dũng.

2.   Đề tài cấp Tỉnh (2013 – 2014). Nghiên cứu, đề xuất và triển khai các biện pháp cộng đồng bảo vệ và khai thác giống sò huyết tự nhiên tại Kiên Giang. ThS. Trần Văn Phước.

3.    Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước (2012 - 2015): Hoàn thiện công nghệ sản xuất giống và nuôi thương phẩm cá chim vây vàng (Trachinotus blochii Lacepede, 1801). ThS. Ngô Văn Mạnh.

4.   Quỹ Nghiên cứu Khoa học Quốc tế - Thụy Điển – IFS (2012 - 2014): Studies on physico-biochemical properties and preservation of sperm tiger grouper (Mycteroperca tigris Valenciennes, 1833) in Viet Nam. TS. Lê Minh Hoàng.

5.  Dự án cấp Nhà nước (2012 - 2014): Hoàn thiện công nghệ sản xuất thức ăn công nghiệp nuôi tôm hùm bông (Panulirus ornatus Fabricius, 1798) và tôm hùm xanh (Panulirus homarus Linnaeus, 1758). PGS. TS. Lại Văn Hùng.

6.   Đề tài cấp Tỉnh (2012 –  2014): Hoàn thiện kỹ thuật sản xuất giống cá chim vây vàng (Trachinotus blochii Lacepede, 1801) và tổ chức chuyển giao cho người dân tại Khánh Hòa. PGS. TS. Lại Văn Hùng.

7.   Đề tài cấp Trường (2012 – 2013): Ứng dụng sản xuất giống và nuôi thương phẩm cá sặc rằn (Trichogaster pectoralis Regan, 1910) trong ruộng sen tại Trung tâm Nghiên cứu Thực nghiệm NTTS – Phân hiệu Kiên Giang, Tỉnh Kiên Giang. ThS. Trần Văn Phước.

8.  Quỹ phát triển KH&CN QG - NAFOSTED (2011 – 2013): Nghiên cứu một số đặc tính và bảo quản tinh trùng của cá chẽm mõm nhọn (Psammoperca waigiensis Cuvier, 1828). TS. Lê Minh Hoàng.

9.  Đề tài cấp Tỉnh (2010 - 2012): Hoàn thiện công nghệ sinh sản nhân tạo cá hồng bạc (Lutjanus argentimaculatus) và chuyển giao cho người nuôi tại Khánh Hòa. TS. Nguyễn Địch Thanh.

10.  Dự án chuyển giao khoa học công nghệ cấp Tỉnh (2011 –  2012): Chuyển giao công nghệ sản xuất giống cá chim vây vàng (Trachinotus blochii Lacepede, 1801) cho Trung tâm giống hải sản cấp I Ninh Thuận. PGS. TS. Lại Văn Hùng.

11.  Đề tài cấp Bộ (2010 - 2012): Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học và sinh sản của cá Thiều (Arius thalassinus Rüppell, 1837)  tại vùng biển tỉnh Kiên Giang. ThS. Trần Văn Phước. 

12.  Đề tài cấp Tỉnh (2009 - 2011): Thử nghiệm sản xuất giống cá chim vây vàng (Trachinotus blochii Lacepede, 1801) tại Khánh Hòa. PGS. TS. Lại Văn Hùng.

13.  Dự án SRV 2701 Nauy (2008 - 2011): Nghiên cứu nhu cầu dinh dưỡng và thử nghiệm sản xuất thức ăn viên nuôi cá giò (Rachycentron  canadum). PGS. TS. Lại Văn Hùng.

14.  Đề tài cấp Nhà nước (2009 - 2011): Nghiên cứu nhu cầu dinh dưỡng, công thức và công nghệ sản  xuất thức  ăn công nghiệp nuôi tôm hùm bông (P. ornatus) và tôm hùm xanh (P. homarus). PGS. TS. Lại Văn Hùng.

15.  Dự án IMOLA  –  Huế (2009 - 2011): Xác định thành phần loài thủy sản khai thác bằng nò sáo tại đầm Cầu Hai – Huế. ThS. Trần Văn Phước.

16.  Đề tài cấp Trường (2009 - 2010): Điều tra hiện trạng khai thác và đề xuất các giải pháp để duy trì, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản tại đầm Nha Phu, huyện Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa. ThS. Trần Văn Phước.

17.  Đề tài SUDA (2008  –  2010): Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ nuôi thâm canh cá chẽm (Lates calcarifer) bằng thức ăn công nghiệp. ThS. Ngô Văn Mạnh và ThS. Châu Văn Thanh (CTV).

18.  Đề tài nhánh Trường ĐH Nông Lâm Huế (2008 – 2009). Phân tích quyền tài sản và quản lý tài nguyên khu vực đầm Nha Phu, huyện Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa. ThS. Trần Văn Phước.

19.  Đề tài cấp Bộ (2007 – 2008): Nghiên cứu nhu cầu dinh dưỡng để sản xuất thức ăn nuôi tôm hùm (Panulirus ornatus) bằng lồng từ giai đoạn giống đến cỡ thương phẩm tại vùng biển Khánh Hòa. PGS. TS. Lại Văn Hùng.

20.  Đề tài cấp Tỉnh Khánh Hòa (2007 – 2009): Nghiên cứu đặc điểm sinh học sinh sản và thử nghiệm sản xuất giống cá hồng bạc (Lutjanus argentimaculatus Forskal, 1775). PGS. TS. Nguyễn Đình Mão, TS. Nguyễn Địch Thanh.

21.  Dự án ACIAR (2006 - 2008): Dự  án  nuôi  tôm hùm bền vững tại Việt Nam. PGS. TS. Lại Văn Hùng.

22.  Dự án CARD (2004 – 2007): Nuôi thâm canh cá biển trong ao bằng mương nổi. ThS. Ngô Văn Mạnh (CTV).

23.  Đề tài cấp Bộ (2005 - 2006): Nghiên cứu đặc điểm sinh học sinh sản cá hồng bạc (Lutjanus argentimaculatus Forskal, 1775). TS. Nguyễn Địch Thanh.

24.  Đề tài cấp Trường (2005 - 2006): Nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượng protein, lipid khác nhau trong thức  ăn chế biến đến tỉ lệ sống và tốc độ sinh trưởng của tôm hùm bông (Panulirus ornatus) giai đoạn từ 2 đến 3 tháng tuổi. PGS. TS. Lại Văn Hùng.

25.  Đề tài cấp Bộ (2005 – 2006): Nghiên cứu nhu cầu dinh dưỡng để sản xuất thức ăn dạng viên nuôi tôm hùm bông (Panulirus ornatus) bằng lồng từ giai đoạn giống đến cỡ thương phẩm tại vùng biển Khánh Hòa. PGS. TS. Lại Văn Hùng.

26.  Đề tài hợp tác Dự án Hòn Mun (2003 – 2006). Quan trắc chất lượng môi trường nước Khu bảo tồn biển Hòn Mun – Nha Trang, Khánh Hòa. ThS. Trần Văn Phước.

27.  Đề tài cấp Trường (2004 – 2005): Nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượng protein, lipid và vitamin C khác nhau trong thức ăn lên sinh trưởng và tỉ lệ sống của tôm hùm xanh (Panulirus homarus). PGS. TS. Lại Văn Hùng.

28.  Đề tài nhánh Trường ĐH Nông Lâm Huế (2003 – 2005). Quản lý môi trường vùng nuôi tôm dựa trên cơ sở cộng đồng tại khu vực đầm Nại - Hộ Hải, Ninh Hải, Ninh Thuận. ThS. Trần Văn Phước.

29.  Dự án NUFU (2000 - 2006): Nghiên cứu sinh sản nhân tạo cá chẽm (Lates calcarifer Bloch, 1790). TS. Nguyễn Địch Thanh; ThS. Châu Văn Thanh.

30.  Đề tài cấp tỉnh (2003 – 2004). Đánh giá chất lượng nước khu vực trạm bơm cung cấp nước cho vùng nuôi tôm trên cát Phú Thọ - Ninh Phước, Ninh Thuận. ThS. Trần Văn Phước.

31.  Đề tài SUMA (2002 –  2004): Thử nghiệm ương và nuôi thương phẩm cá chẽm mõm nhọn (Psammoperca waigiensis). TS. Nguyễn Địch Thanh, ThS. Châu Văn Thanh.

32.  Đề tài cấp Bộ (2002 – 2004): Đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường đầm Nha Phu tỉnh Khánh Hòa và đề xuất các giải pháp cải thiện và bảo vệ môi trường phục vụ nuôi trồng thủy sản. Nhiệm vụ khoa học công nghệ phục vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường. PGS. TS. Lại Văn Hùng.

33.  Đề tài cấp Bộ (2000 – 2002): Nghiên cứu kỹ thuật sản xuất giống cá chẽm mõm nhọn (Psammoperca waigiensis Cuvier & Valenciennes, 1828). TS. Nguyễn Địch Thanh; ThS. Châu Văn Thanh.

34.  Dự án NUFU (2000 – 2002): Nghiên cứu mô hình hệ thống lọc sinh học nuôi cá chẽm bố mẹ tại Nha Trang. ThS. Châu Văn Thanh.

35.  Đề tài cấp Trường (1997 – 1998): Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học sinh sản và thử nghiệm sinh sản nhân tạo vẹm vỏ xanh (Chloromytilus viridis Linne, 1758). ThS. Châu Văn Thanh.

36.  Đề tài cấp Trường (1990 – 1995): Nghiên cứu kỹ thuật ương tôm sú giống (Penaeus monodon Fabricius, 1798) trong ao đất. ThS. Châu Văn Thanh.

37.  Đề tài cấp Trường (1983 – 1990): Nghiên cứu kỹ thuật sản xuất giống tôm sú (Penaeus monodon Fabricius, 1798). ThS. Châu Văn Thanh.



DANH SÁCH CÁC BÀI BÁO ĐĂNG TRÊN TẠP CHÍ QUỐC TẾ

Trong những năm qua, Bộ môn Nuôi thủy sản nước mặn luôn quan tâm đến việc công bố các kết quả nghiên cứu khoa học thông qua các đề tài, dự án đã thực hiện trên các tạp chí chuyên ngành uy tín trong và ngoài nước. Đã có hơn 100 bài báo khoa học của các thành viên Bộ môn được đăng tải trên các tạp chí uy tín quốc tế, trong nước, các hội thảo chuyên ngành được tổ chức trong và ngoài nước:  

1.   Lim, H.K., Le, M.H. 2013. Evaluation of extenders and cryoprotectants on motility and morphology of longtooth grouper E. bruneus sperm. Theriongenology, 79: 867-871.

2.   Trang Dang, Masato Honda, Makoto Shiraishi, Xuchun Qiu, Takuro Hotta, Yukihiko Matsuyama, Yohei Shimasaki and Yuji Oshima, 2013. Pharmacokinetic Study of Catechin (Epigallocatechin Gallate) after Intra-peritoneal and Oral Administration to Yellowtail Seriola quinqueradiata. Aquaculture Science. 61(2), 205-206.

3.   Lim, H.K., Le, M.H.  2013. Sperm motility in yellow croaker  Larimichthys polyactis: Effects of varying sugars. The Israeli Journal of Aquaculture - Bamidgeh. Vol. 64.

4.   Tran Van Dung & Micciche Luca, 2012. Postlarvae culture and technical status of whiteleg shrimp (Penaeus vannamei) hatcheries in Quang Nam Province, Vietnam. Asian Aquaculture Journal, Vol. XVII, No.2: 18 – 19.

5.   Le, M.H., Lim, H.K., Min, B.H., Park, M.W, Chang, Y.J. 2011. Semen cryopreservation of yellow croaker L. polyactis. Reviews in fish biology & fisheries. 21:789-797.

6.   Le, M.H., Lim, H.K., Min, B.H., Park, M.S, Chang, Y.J. 2011. Storage of yellow croaker Larimichthys polyactis semen. The Israeli Journal of Aquaculture-Bamidgeh. Vol. 63 (2).

7.  Le, M.H., Lim, H.K., Min, B.H.,  Park, M.S., Son, M.H, Lee, J.U.  and Young Jin Chang. (2011). Effects of varying dilutions, pH, temperature and cations on spermatozoa motility in fish Larimichthys polyactis. Journal of Environmental Biology. Vol. 32 271-276.

8.  Le, M.H., Han Kyu Lim, Byung Hwa Min, Jung Uie Lee and You ng Jin Chang. (2011). Semen properties and spermatozoa structure of yellow croaker Larimichthys polyactis. The Israeli Journal of Aquaculture - Bamidgeh. Vol. 63 (2) (2011).  

9.  Han Kyu Lim, Byung Hwa Min, Min Hwan Jeong, Byul Nim Choi, Minh Hoang Le and Young Jin Chang (2010). Cryopreservation of semen in death yellow croaker,  Larimichthys polyactis. Fish. Aqua. Sci. Vol. 13 (4) 350-353.

10. Han Kyu Lim,  Minh Hoang Le, Cheul Min An, Sung Yeon Kim, Mi Seon Park and Young Jin Chang. (2010). Reproductive cycle of  yellow croaker Larimichthys polyactis in southern waters off Korea. Fisheries Science. Vol. 76 (6) 971-980.

11.  Lai Van Hung, 2010. Effect of astaxanthin and cholesterol on growth, survival, and  pigmentation of adult spiny lobster, Panulirus ornatus (Decapoda, Palinuridae).  Aquaculture, Aquarium, Conservation & Legislation. International Journal of the Bioflux Society.

12. Hung, L.V., Khuong, D.V., Phuoc, T.V. and Thao, M.D., 2010. Relative efficacies of lobsters (P. ornatus & P. homarus) cultured using pellet feeds and “trash” fish at Binh Ba Bay, Vietnam.  Aquaculture Asia Magazine Vol. XV, No. 3 July – September, p 3 – 6.

13. Le,  M.H.,  Han Kyu Lim, Byung Hwa Min, Maeng Hyun Son, Jung Uie Lee and Young Jin Chang. 2008. Diluents and cryoprotectants for cryopreservation of  filefish Thamnaconus modestus sperm. J. Aquacult. Vol. 21, No. 1, 54-59.

14. Le, M.H., Han Kyu Lim, Byung Hwa Min, Sung Yeon Kim and Young Jin Chang.  2007. Milt properties and spermatozoa structure of filefish (Thamnaconus modestus). Dev. Reprod. Vol. 11, No. 3, 227-233.

15. Le, M.H., Han Kuy Lim, Byung Hwa Min, Sung Yeon Kim and Young Jin Chang. 13 July 2007. Milt properties and sperm cryopreservation in filefish (Thamnaconus modestus). The Korean society and developmental biology. Dev. Reprod. Vol. 11, p. 87.

16. Min Hwan Jeong, Young Soo Kim, Su Yeon Kim, Minh Hoang Le and Young Jin Chang. 13 July 2007. Sperm motility and survival ratio of fresh water and sea water in black porgy 5 (Acanthopagrus schlegii). The Korean society and developmental biology. Dev. Reprod. Vol. 11, p.77.


 

DANH SÁCH BÀI BÁO ĐĂNG TRÊN CÁC TẠP CHÍ TRONG NƯỚC

1.   Ngô Văn Mạnh, Lại Văn Hùng, Trần Văn Dũng, 2013. Ảnh hưởng của mật độ ương lên sinh trưởng và tỷ lệ sống của cá chim vây vàng giai đoạn giống. Tạp chí Khoa học Công nghệ Việt Nam, số 15, trang 55 – 59.

2.   Lê Thị Hồng Mơ và Trần Văn Dũng, 2013. Tình hình khai thác và sử dụng một số loài cua biển mang độc tố ở Nha Trang – Khánh Hòa. Tạp chí Khoa học – Công nghệ Thủy sản, số 2, trang: 9 - 13.

3.  Trần Thị Lê Trang, Trần Văn Dũng, Nguyễn Đắc Kiên, 2013. Khả năng tiêu hóa và thời điểm chuyển đổi thức ăn trong ương nuôi ấu trùng cá khoang cổ Cam (Amphiprion percula Lacépède, 1802). Tạp chí Khoa học & Công nghệ Thủy sản, Trường Đại học Nha Trang, số 2, trang: 191 – 195.

4.  Trần Thị Lê Trang, Trần Văn Dũng, 2013. Ảnh hưởng của mật độ nuôi lên tốc độ sinh trưởng và tỉ lệ sống của cá khoang cổ Cam trưởng thành Amphiprion percula (Lacépède, 1802). Tạp chí Khoa học – Khoa học tự nhiên và Công nghệ, Trường Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh, số 47 (81), trang 105 – 111.

5.  Lại Văn Hùng, Trần Thị Lê Trang, Trần Văn Dũng và Huỳnh Thư Thư, 2013. Nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượng lipid lên sinh trưởng và tỷ lệ sống của cá chim vây vàng (Trachinotus blochii Lacepede, 1801) giai đoạn giống. Tạp chí Khoa học công nghệ Trường Đại học Trà Vinh, số 8, trang 30 – 36.

6.  Trần Thị Lê Trang, Trần Văn Dũng, 2013. Ảnh hưởng của mật độ ban đầu và chu kì sáng tối lên sinh trưởng của tảo Spirulina platensis (Geitler, 1925) nuôi trong nước mặn ở điều kiện thí nghiệm. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, số 11 (1): 78 – 82.

7.  Trần Thị Lê Trang, Trần Văn Dũng, 2013. Ảnh hưởng của hàm lượng phốt pho đến sinh trưởng, hàm lượng protein và lipid của tảo Spirulina platensis (Geitler, 1925) nuôi trong nước mặn ở điều kiện thí nghiệm. Tạp chí Khoa học & Công nghệ Việt Nam, Bộ Khoa học & Công nghệ, số 7, trang: 58 – 63.

8.   Trần Thị Lê Trang và Trần Văn Dũng, 2013. Ảnh hưởng của mật độ ương lên tốc độ sinh trưởng và tỷ lệ sống của ấu trùng cá khoang cổ cam Amphiprion percula  (Lacepede, 1802). Tạp chí Khoa học và Phát triển, 11 (2): 230-235.

9.   Nguyễn Viết Thùy, Trần Văn Dũng và Trần Thị Lê Trang, 2013. Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ ương đến sinh trưởng và tỷ lệ sống của cá tầm Xi-bê-ri (Acipencer baerii Brandt, 1869) giai đoạn cá bột lên cá hương. Tạp chí Khoa học & Công nghệ Đại học Thái Nguyên, 101 (01): 69 – 74.

10. Trần Văn Phước, Trương Minh Chuẩn và Nguyễn Thúy Hằng, 2013. Ảnh hưởng của mật độ và thức ăn lên sinh trưởng và tỷ lệ sống cá sặc rằn Trichogaster pectoralis Regan, 1910 ương trong bể từ cá bột lên cá hương tại Kiên Giang. Tạp chí Khoa học – Công nghệ Thủy sản, số 2/2013, trang 14 – 19.

11. Trần Văn Phước, 2012. Hiện trạng khai thác cá thiều  Arius thalassinus (Ruppell, 1837) tại vùng biển Kiên Giang.  Tạp chí Khoa học  -  Công nghệ Thủy sản, Số 01/2012, trang 94 - 98.

12. Trần Văn Dũng & Saowapa Sawatpeerca, 2012. Tập tính giao vỹ, đẻ trứng và ấp nở của tôm hề (Hymenocera picta Dana, 1852) trong điều kiện thí nghiệm. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Biển, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, số 3, trang 87 – 96.

13. Trần Thị Lê Trang, Hoàng Thị Bích Mai, Nguyễn Tấn Sỹ, Nguyễn Thị Thúy, Trần Văn Dũng, Trần Thị Tuyết, Nguyễn Thị Hà Giang và Lê Thị Hoài Nhơn, 2012. Nghiên cứu ảnh hưởng của pH và độ mặn đến sinh trưởng của quần thể tảo Spirulina platensis. Tạp chí Hoạt động Khoa học, Bộ Khoa học và Công nghệ, số 10, trang 73 – 76.

14. Lê Minh Hoàng, Võ Thị Thu Hiền. 2012. Nghiên cứu bảo quản tinh trùng cá chép trong nitơ lỏng, 2012. Tạp chí Khoa học Công nghệ Thủy sản, Trường Đại học Nha Trang.

15.  Ngô Văn Mạnh, Châu Văn Thanh, Lục Minh Diệp (2012), Ảnh hưởng của vitamin và men tiêu hóa bổ sung vào thức ăn công nghiệp lên sinh trưởng và tỉ lệ sống của cá chẽm Lates calcarifer (Bloch, 1790) ương giống trong lồng trên biển. Tạp chí Khoa học – Công nghệ Thủy sản, Trường Đại học Nha Trang, số1/2012, trang 30 – 35.

16.  Lê Minh Hoàng, 2012. Chất bảo quản và chất chống đông cho  bảo quản lạnh tinh trùng cá. Tạp chí Khoa học Công nghệ Thủy sản, Trường Đại học Nha Trang.

17.  Lê Thị Hồng Mơ và Trần Văn Dũng, 2012. Tình hình khai thác và sử dụng một số loài cá biển mang độc tố ở Nha Trang – Khánh Hòa. Tạp chí Khoa học – Công nghệ Thủy sản, số 3, trang: 25 - 29.

18. Trần Văn Phước, Ngô Anh Tuấn và Vũ Thị Nhung, 2011. Đặc điểm sinh học sinh sản Sò Mồng Vasticardium flavum  (Linnaeus, 1758) khai thác tại đầm Thủy Triều -  Cam Ranh, Khánh Hòa. Tạp chí Khoa  học và Phát triển 2001: Tập 9, số 2, tr 241 - 250.

19.  Trần Văn Dũng và Saowapa Sawatpeera, 2011. Nghiên cứu ảnh hưởng của các loại thức ăn khác nhau lên sinh trưởng, phát triển và tỷ lệ sống giai đoạn đầu của ấu trùng tôm hề (Hymenocera picta Dana, 1852). Tạp chí Khoa học – Công nghệ Thủy sản, số 4, trang: 110 – 115.

20.  Trần Văn Phước, 2011. Tình hình nghiên cứu họ cá Úc (Ariidae  L.S.Berg, 1958). Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản, Số 03/2011, trang 110 - 119.

21.  Nguyễn Địch Thanh (2011). Nghiên cứu ảnh hưởng của thức ăn đến tốc độ tăng trưởng và tỷ lệ sống của cá hồng bạc Lutjanus argentimaculatus (Forsskal, 1775) giai đoạn mới nở đến 30 ngày tuổi. Tạp chí Khoa học Công nghệ Thủy sản, Trường Đại học Nha Trang, số (4), 2011. Trang: 21 – 26.

22.  Trần Văn Phước, 2011. Thành phần loài thủy sản và kích thước khai thác tại Đầm Nha Phu, tỉnh Khánh Hòa. Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản, số 04/2011, trang 45 - 49.

23.  Lê Thị Hồng Mơ, Trần Văn Dũng và Nguyễn Thời Duy, 2011. Thành phần loài họ tôm he (Penaeidae) ở Khánh Hòa. Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản, số 3, tr: 92 – 98.

24.  Ngô Văn Mạnh, Châu Văn Thanh, Lục Minh Diệp, 2011. Ảnh hưởng của tỉ lệ cho ăn lên sinh trưởng, tỉ lệ sống và hệ số tiêu tốn thức ăn của cá chẽm Lates calcarifer (Bloch, 1790) ương giống trong lồng trên biển. Tạp chí Khoa học – Công nghệ Thủy sản, Trường Đại học Nha Trang, số 4/2011, trang 33 – 38.

25.  Lê Thị Hồng Mơ và Trần Văn Dũng, 2011. Thành phần loài họ cua bơi (Portunidae) ở Khánh Hòa. Tạp chí Khoa học và Công nghệ - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, số 180, trang: 67 - 71.

26.  Lại Văn Hùng, Nguyễn Địch Thanh, Ngô Văn Mạnh, 2011. Thử nghiệm sản xuất giống nhân tạo cá chim vây vàng Trachinotus blochii (Lacepede, 1801) tại Khánh Hòa. Tạp chí Khoa học Công nghệ & Môi trường Khánh Hòa, Số 4/2011, trang 12 - 13.

27.  Châu Văn Thanh (2011), Ảnh hưởng của các loại thức ăn và vitamine C bổ sung lên tỉ lệ sống và sinh trưởng của cá chim vây vàng Trachinotus blochii (Lacepede, 1801) cỡ 30 – 40 mm. Tạp chí Khoa học – Công nghệThủy sản, Trường Đại học Nha Trang, số 3/2011, trang 35 – 38.

28.  Trần Văn Phước, Nguyễn Đình Trung, Hà Lê Thị Lộc và Võ Thành Đạt, 2010. Ảnh hưởng  của thức ăn và độ mặn đến sinh trưởng và tỷ lệ sống cá khoang cổ đỏ Amphiprion frenatus (Brevoort, 1856) dưới 60 ngày tuổi. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, số 1, tr 87 – 91.

29.  Trần Văn Phước và Lê Trọng Phấn, 2010. Kết quả nghiên cứu giống cá Ngừ bò (Thunnus). Tạp chí Công nghệ Sinh học, Tập 8, số đặc biệt 3B., tr 1159 – 1165.

30.  Nguyễn Văn Quỳnh Bôi, Trần Văn Phước và Vũ Thị Thùy Minh, 2010. Quyền tài sản đối với nguồn lợi thủy sản tại đầm Nha Phu, tỉnh Khánh Hòa. Phát triển đồng quản lý tài nguyên dùng chung ven biển miền Trung Việt Nam,  Tr 204 - 225. Trường Đại học Nông Lâm Huế. NXB Nông nghiệp Hà Nội.

31.  Lại Văn Hùng, 2010. Ảnh hưởng của hàm lượng protetin và lipid trong thức ăn công nghiệp  đến tăng trưởng và tỷ lệ sống của tôm hùm bông Panulirus ornatus (Fabricusm, 1798) giai đoạn nuôi thương phẩm. Tạp chí Khoa học Công nghệ Thủy sản.

32.  Trần Văn Phước và Đỗ Trung Thành, 2010. Ảnh hưởng của chế phẩm sinh học BIO-MOS lên sinh trưởng và tỷ lệ sống cá tra giống tại An Giang. Tạp chí Công nghệ Sinh học, Tập 8, số đặc biệt 3A, tr 587 – 592.

33.  Nguyễn Địch Thanh (2010). Nghiên cứu kỹ thuật sản xuất giống nhân tạo cá hồng bạc Lutjanus argentimaculatus (Forsskal, 1775) tại Nha Trang, Khánh Hòa”, Tạp chí Khoa học Công nghệ và Môi trường Khánh Hòa, số (3), 2010. Trang: 3 – 6.

34.  Lại Văn Hùng, 2010. Ảnh hưởng của hàm lượng protein và lipid trong thức ăn công nghiệp đến tăng trưởng và tỉ lệ sống của tôm hùm xanh Panulirus homarus (Linnaeus, 1758) giai đoạn nuôi thương phẩm. Tạp chí Khoa học Công nghệ Thủy sản. Trường Đại học Nha Trang.

35.  Trần Văn Phước, 2009.  Đặc điểm sinh học sinh sản cá Ngừ Bò (Thunnus tonggol Bleeker, 1851) khai thác tại vùng biển tỉnh Khánh Hòa. Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển T9 (2009), Số 1, tr 90 – 99.

36.  Trần Văn Phước và Lê Trọng Phấn, 2009. Tình hình nghiên cứu đặc điểm sinh học cá Ngừ bò  (Thunnus tonggol Bleeker, 1851). Tạp chí Khoa học  -  Công nghệ Thủy sản, Số 4, tr 76 - 82. 

37.  Nguyễn Văn Quỳnh Bôi, Trần Văn Phước và Vũ Thị Thùy Minh, 2009. Quyền tài sản đối với tài nguyên dùng chung  tại đầm Nha Phu, tỉnh Khánh Hòa, Việt Nam. Tạp chí Khoa học Công nghệ Thủy sản, số đặc biệt 2009, tr 84 – 90.

38.  Nguyễn Địch Thanh (2009). Nghiên cứu nuôi vỗ thành thục cá bố mẹ và cho đẻ cá hồng bạc  Lutjanus argentimaculatus (Forsskal, 1775) tại Nha Trang, Khánh Hòa. Tạp chí Khoa học Công nghệ Thủy sản, Trường Đại học Nha Trang, số đặc biệt (2009). Trang:  25 – 34.

39.  Ngô Văn Mạnh, Hoàng Tùng, 2009. Ảnh hưởng của chế độ cho ăn lên sinh trưởng, tỷ lệ sống và hệ số chuyển đổi thức ăn của cá chẽm Lates calcarifer (Bloch, 1790) giống ương trong mương nổi. Tạp chí Khoa học  –  Công nghệ Thủy sản, số 1/2009.

40.  Trần Văn Phước, 2008. Đặc tính sinh học cá Ngừ Bò Thunnus tonggol (Bleeker, 1851) khai thác tại vùng biển Khánh Hòa. Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển T8 (2008), số 2, Tr 67 – 75.

41.  Nguyễn Lâm Anh, 2008. Xác định các thông số sinh trưởng dựa vào số đo chiều dài vỏ giáp của tôm he biển bắc (Pandalus borealis) ở vùng biển Hunafloi, Iceland. Tạp chí Khoa học Công nghệ Thủy sản.

42.  Nguyễn Đình Mão, Nguyễn Địch Thanh (2008). Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học sinh sản cá hồng bạc Lutjanus argentimaculatus (Forsskal, 1775) ở vùng biển Nha Trang, Khánh Hòa. Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, số (3), tháng 8 (2008). Trang: 57 – 71.

43.  Nguyễn Đình Mão, Hoàng Thị Bích Mai, Trần Văn Phước, Châu Văn Thanh và Nguyễn Đình Trung, 2007. Chất lượng nước Khu Bảo tồn biển Hòn Mun  – Vịnh Nha Trang, Khánh Hòa. Tạp chí Khoa học Công nghệ Thủy sản, số 3/2007, tr 3 – 10. 

44.  Nguyễn Lâm Anh, 2006. Nhận thức của cộng đồng trong quá trình hình thành và hoạt động của Khu bảo tồn biển ở thôn Xuân Tự, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. Tạp chí Khoa học Công nghệ Thủy sản.

45.  Nguyễn Lâm Anh, 2006. Mô hình quản lý khu bảo tồn biển dựa vào cộng đồng ở thôn Xuân Tự, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. Tạp chí Khoa học Công nghệ Thủy sản.

46.  Lại Văn Hùng, 2005. Ảnh hưởng của hàm lượng protein khác nhau trong thức ăn lên sinh  trưởng, khả năng lột xác của cua xanh (Scylla serrata) giai đoạn giống. Tạp chí Khoa học Công nghệ Thủy sản – Trường Đại học Thủy sản.

47.  Lại Văn Hùng, 2005. Ảnh hưởng của hàm lượng lipid khác nhau trong thức ăn lên sinh trưởng, khả năng lột xác của cua xanh (Scylla serrata) giai đoạn giống. Tạp chí Thủy sản – Bộ Thủy sản.

48.  Lại Văn Hùng, 2004. Thử  nghiệm  nuôi ốc hương Babylonia arealata (Lamarch 1870) bằng các  loại thức ăn khác  nhau. Tạp chí Khoa học Công nghệ Thủy sản – Trường Đại học Thủy sản.

49.  Lại Văn Hùng, 2003. Ảnh hưởng của  thức  ăn  protein  có  nguồn gốc  khác  nhau  lên  sinh  trưởng của  tôm  sú (Penaeus  monodon) giai  đoạn  giống. Tạp  chí  Khoa học Công nghệ Thủy sản  –  Trường Đại học Thủy sản.

50.  Nguyễn Phi Đính, Nguyễn Lâm Anh, Đinh Hồng Thanh, 1998. Sinh trưởng và sinh sản của loài mực ống Đài loan (Loligo formosana)ở vùng biển Nam Việt Nam. Tuyển tập các công trình nghiên cứu biển, Vol. I.  Nhà xuất bản Nông nghiệp.

51.  Nguyễn Phi Đính, Nguyễn Lâm Anh, 1998. Ước tính trữ lượng và dự báo sản lượng cá nục sò Decapterus maruadsi Temm. Schlegel ở vùng biển Việt Nam bằng phương pháp VPA và mô hình Thompson-Bell. Tuyển tập Nghiên cứu Biển, Vol. VIII. Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật.

52.  Nguyễn Lâm Anh, Nguyễn Văn Long, 1998. Nghiên cứu sinh trưởng một số loài mực ở vùng biển Nam Việt Nam. Tuyển tập các công trình nghiên cứu biển, Vol. I. Nhà xuất bản Nông nghiệp.

53.  Nguyễn Lâm Anh, Nguyễn Phi Đính, 1998. Xác định các thông số sinh trưởng, mức chết của các loài cá thu ngừ Thunnus tonggol, Auxis thazardScomberomorus commersoni ở vùng biển Khánh Hòa. Tuyển tập Nghiên cứu Biển, Vol. VIII. Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật.
 


DANH SÁCH CÁC BÀI BÁO THAM DỰ HỘI THẢO QUỐC TẾ

1.   Le, M.H.,  Nguyen, T.T.T., Mai, N.T., Pham, P.L., Pham, Q.H. 2012. Chilled storage and cryopreservation of sperm of common carp (Cyprinus carpio) in Viet Nam. International Fisheries Symposium – IFS 2012. Sharing knowledge for sustainable aquaculture and fisheries in the South – East Asia.

2.   Dang T., Honda M.,  Shiraishi M.,  Qiu X.,  Hotta T.,  Matsuyama  Y.,  Shimasaski Y.  and Oshima Y. (2012) Pharmacokinetic study of Catechin (Epigallocatechin gallate) after intra-peritoneal and oral administration to yellowtail (Seriola quinqueradiata). Proceedings of First International Seminar of JSPS Core-to-Core Program “Collaboration Project for Soil and Water Conservation in Southeast Asian Watersheds”, August 8-9, 2012, Nishitetsu Grand Hotel, Fukuoka, Japan. P92-95.

3.  Le, M.H.,  Hoang, H.G., Mai, N.T., Pham, P.L., Pham, Q.H. 2012.  Spermatozoa motility in common carp Cyprinus carpio: Effects of dilution ratio, diluents, osmolality, cations and hormone injection. International Fisheries Symposium  –  IFS 2012. Sharing knowledge for sustainable aquaculture and fisheries in the South – East Asia.

4.   Ngo Van Manh, 2012. Breeding and seed production of snubnose pompano Trachinotus blochii in Khanh Hoa province. Vietnam-Taiwan international conference on seed breeding technology and mariculture. 25 - 26/5/2012, Nha Trang University.

5.   Le, M.H., Lai, V.H. 2012. An overview on Aquaculture in Vietnam. Vietnam-Taiwan international conference on seed breeding technology and mariculture. 25 - 26/5/2012, Nha Trang University.

6.   Nguyen Dich Thanh, 2011. The influence of feeds on growth and survival rate of mangrove red snapper (Lutjanus argentimaculatus Forsskal, 1775) during rearing phase. Vietnam-Taiwan international conference on seed breeding technology and mariculture. 25 - 26/5/2012, Nha Trang University.

7.  Le, M.H., K.T. Kim, Y.S. Kim and Y.J. Chang (2010): Effects of artificial factors on the activity of storage sperm of wild-caught striped jewfish Stereolepis deoderleini. Abstracts of 2010 Korea-Japan, Japan-Korea Joint Symposium on Aquaculture, P-50. 

8.   Kim, Y.S., Y.S. Ko, M.H. Le, K.T. Kim and Y.J. Chang (2010): Effects of environmental factors on the activity of cryopreserved sperm of wild-caught striped jewfish  Stereolepis deoderleini. Abstracts of 2010 Korea-Japan, Japan-Korea Joint Symposium on Aquaculture, P-51.

9.  Chang, Y.J.,  M.H. Le,  Y.S. Kim and K.T. Kim (2010): Properties and activities of sperm contaminated with blood or seawater of wild-caught striped jewfish Stereolepis deoderleini. Abstracts of 2010 Korea-Japan, Japan-Korea Joint Symposium on Aquaculture, P-52.

10. Tran Van Phuoc, 2009. Biological characteristics of Longtail tuna (Thunnus tonggol Bleeker, 1851) caught in sea water of Khanh Hoa province, Vietnam country”. Proceeding of The 12th International Symposium on “The Efficient Application and Preservation of Marine Biological Resources”, December 11 – 13. Shanghai Ocean University, Shanghai, China, p 100 - 105.

11.  Le, M.H., Han Kyu Lim, Byung Hwa Min, Byul Nim Choi, Young Jin Chang (2009): Cryopreservation of died yellow croaker Larimichthys polyactis (Teleostei) semen. Society of developmental biology 28th annual meeting. 2009 recent progresses in developmental and reproductive biology. Dev. Reprod. Vol 13, (suppl). pp 78.

12.  Le, M.H., Han Kyu Lim, Byung Hwa Min, Min Woo Park, Young Jin Chang. 2009. Yellow croaker Larimichthys polyactis (Teleostei) semen cryopreservation. Society of developmental biology 28th annual meeting. 2009 recent progresses in developmental and reproductive biology. Dev. Reprod. Vol 13, (suppl). pp 77.

13.  Le, M.H., Han Kyu Lim, Byung Hwa Min, Jung Uie Lee, Young Jin Chang. 2009. Yellow croaker Larimichthys polyactis (Teleostei) semen properties. Society of developmental biology 28th annual meeting. 2009 recent progresses in developmental and reproductive biology. Dev. Reprod. Vol 13, (suppl). pp 76.

14.  Han Kyu Lim,  Minh  Hoang Le, Cheul Min An, Sung Yeon Kim, Young Jin Chang. 2009. Reproductive biology of yellow croaker Larimichthys polyactis (Teleostei) in southern waters of Korea. Society of developmental biology 28th annual meeting. 2009 recent progresses in developmental and reproductive biology. Dev. Reprod. Vol 13, (suppl). pp 75.

15.  Le, M.H., Han Kyu Lim, Byung Hwa Min, Jung Uie Lee and Young Jin Chang. 2008. Spermatozoa motility in yellow croaker  Larimichthys polyactis: effects of dilution ratio, pH, temperature and cations. The 8th international symposium on developmental biotechnoloy. pp 82.

16.  Le, M.H.,  Han Kyu Lim, Byung Hwa Min, Mi Seon Park and Young Jin Chang. 2008. Effect of dilution ratio, diluents and temperature on semen storage in yellow croaker  Larimichthyspolyactis. The 8th international symposium on developmental biotechnology. pp 83.

17.  Raja Bidin Raja Hassan, Rosidi Ali, Nguyen Lam Anh, Vu Duyen Hai, Sunji Fujiwara, Kunimune Shiomi and Nadzri Seman, 2001. Pelagic Stock Assessment By Hydroacoustic Method in Area IV: Vietnamese Waters. Proceedings of the 4th technical seminar on marine fisheries resources survey in the South China sea. The Secretariat SEAFDEC, Bangkok.



DANH SÁCH CÁC BÀI BÁO THAM DỰ HỘI THẢO TRONG NƯỚC

1.    Vũ Như Tân và Trần Văn Dũng, 2013. Giải pháp khai thác bền vững nguồn lợi tôm hùm giống tại đầm Nha Phu, tỉnh Khánh Hòa. Tuyển tập Hội nghị Khoa học Trẻ Ngành Thủy sản Toàn Quốc lần thứ IV. Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh 5-6/6/2013. Trang 603 - 608.

2.    Trần Văn Phước, Trương Minh Chuẩn và Trần Thị Thu Thủy, 2013. Ảnh hưởng của mật độ và thức ăn lên sinh trưởng và tỷ lệ sống cá sặc rằn Trichogaster pectoralis Regan, 1910 ương trong giai lưới từ cá hương lên cá giống tại Kiên Giang. Tuyển tập Hội nghị Khoa học trẻ ngành Thủy sản Toàn quốc lần thứ IV, Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM (6 – 7/06/2013), trang 329 – 335

3.   Lê Minh Hoàng, 2012. Tóm tắt kết quả nghiên cứu khoa học của khoa nuôi trồng thủy sản  – Trường Đại học Nha Trang giai đoạn 2011-2012 và định hướng phát triển thủy sản. Tuyển tập hội nghị khoa học trẻ ngành thủy sản toàn quốc lần thứ III tại trường Đại học Nông Lâm Huế.

4.    Trần Văn Dũng và Lê Thị Hồng Mơ, 2012. Tình hình khai thác và sử dụng một số loài động vật thân mềm mang độc tố ở Nha Trang – Khánh Hòa. Tuyển tập Hội nghị Khoa học trẻ Ngành Thủy sản toàn quốc lần thứ 3, trang: 561 – 571.

5.    Trần Văn Phước, 2011. Hiện trạng nguồn lợi thủy sản khai thác bằng nò sáo tại thôn Tân Đảo – Đầm Nha Phu, tỉnh Khánh Hòa. Kỷ yếu Hội nghị Khoa học Thủy sản Toàn quốc (16/12/2011). Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM, trang: 386-394.

6.    Lê Minh Hoàng, 2011. Ảnh hưởng của loại và hàm lượng đường khác nhau lên hoạt lực tinh trùng cá đù vàng Larimichthys polyactis. Hội nghị sinh viên và cán bộ trẻ nghiên cứu khoa học toàn quốc lần thứ II tại trường Đại học Nha Trang.

7.    Lê Thị Hồng Mơ & Trần Văn Dũng, 2011. Thành phần loài giống ốc Mõ chùa (Cypraeidae: Cypraea) hiện có ở Nha Trang, Khánh Hòa. Tuyển tập Hội thảo Động vật thân mềm Toàn quốc lần thứ VII năm 2011. Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản 3 Nha Trang, Việt Nam.

8.    Trần Văn Dũng, Saowapa Sawatpeera, Vorathep Muthuwan & Ngô Anh Tuấn, 2011. Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả ương nuôi ấu trùng tôm hề (Hymenocera picta Dana, 1852). Hội Nghị sinh viên và cán bộ trẻ nghiên cứu khoa học Toàn quốc ngành Nuôi trồng Thủy sản lần thứ II. Trường Đại học Nha Trang.

9.    Ngô Văn Mạnh, Lê Nguyễn Thiên Phúc, Lại Văn Hùng, Ngô Anh Tuấn, Hoàng Tùng, 2011. Ảnh hưởng của nồng độ DHA Protein Selco làm giàu thức ăn sống lên sinh trưởng, tỷ lệ sống, dị hình và khả năng chịu sốc cơ học của ấu trùng cá chim vây vàng Trachinotus blochii (Lacepede, 1801). Hội nghị sinh viên và cán bộ trẻ NCKH toàn quốc ngành NTTS, 25  - 26/6/2011, Trường Đại Học Nha Trang.

10.  Ngô Văn Mạnh, Châu Việt Anh  2011. Ảnh hưởng của thời gian chiếu sáng và số lần cho ăn trong ngày lên sinh trưởng, tỉ lệ sống của cá chim vây vàng Trachinotus blochii (Lacepede,  1801) giai đoạn giống. Hội nghị sinh viên và cán bộ trẻ NCKH toàn quốc ngành NTTS, 25  - 26/6/2011, Trường Đại Học Nha Trang.

11.  Nguyễn Tường Linh, Ngô Văn Mạnh, Hoàng Tùng, 2011. Ảnh hưởng của việc bổ sung chế phẩm sinh học vào thức ăn lên sinh trưởng, tỷ lệ sống, hệ số tiêu tốn thức ăn, và thành phần vi sinh đường ruột của cá chi m vây vàng Trachinotus blochii (Lacepede, 1801). Hội nghị sinh viên và cán bộ trẻ NCKH toàn quốc ngành NTTS, 25  -  26/6/2011, Trường Đại Học Nha Trang.

12.  Ngô Anh Tuấn, Châu Văn Thanh (2011), Nuôi điệp seo bố mẹ Comptopallium radula (Linnaeus, 1758) thành thục bằng lồng tại Vũng Ngán, Nha Trang, Khánh Hòa. Hội thảo Động vật thân mềm Toàn quốc lần thứ III, 15 – 16/10/2011. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện Nghiên cứu nuôi trồng thủy sản III.

13.  Trần Văn Phước, Ngô Anh Tuấn và Vũ Thu Nhung, 2010. Đặc điểm sinh học sinh sản Sò mồng (Vasticardium flavum Linnaeus, 1758) khai thác tại đầm Thủy Triều - Cam Ranh, Khánh Hòa. Tuyển tập Hội nghị Khoa học lần thứ 7. Trường Đại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM.

14.  Trần Văn Phước và Nguyễn Thị Ngọc, 2009. Thực trạng môi trường nuôi trồng thủy sản và giải pháp phát triển bền vững tại xã Ninh Ích – Đầm Nha Phu, Khánh Hòa. Kỷ yếu Hội nghị Khoa học và Công nghệ môi trường lần thứ 11 – Trường Đại học Bách khoa Tp.HCM. NXB Đại học Quốc gia TP.HCM, Tr 74 – 79.

15.  Trần Văn Phước và ctv, 2009. Ảnh hưởng của thức ăn và độ mặn đến sinh trưởng và tỷ lệ sống cá Khoang Cổ Đỏ (Amphiprion frenatus Brevoort, 1856) (dưới 60 ngày tuổi). Kỷ yếu Hội nghị Khoa học Thủy sản toàn quốc – Trường Đại học Nông Lâm Tp.HCM, Tr 59 – 68.

16.  Trần Văn Phước và Ngô Văn Hiệp, 2009. Hiện trạng khai thác nguồn lợi hải sản và giải pháp bảo vệ, phát triển bền vững tại xã Ninh Ích – đầm Nha Phu, Khánh Hòa. Kỷ yếu Hội nghị Khoa học Thủy sản toàn quốc – Trường Đại học Nông Lâm Tp.HCM, Tr 397 – 404.

17.  Ngô Văn Mạnh, Hoàng Tùng, 2008. Ảnh hưởng của mật độ nuôi lên sinh trưởng, tỷ lệ sống của cá chẽm Lates calcarifer giống ương bằng mương nổi trong ao. Kỷ yếu Hội nghị khoa học trẻ toàn quốc về NTTS tổ chức tại Viện NC NTTS I, ngày 18/12/2008.

18.  Trần Văn Phước và Lê Trọng Phấn, 2008. Đặc điểm  sinh học  sinh sản  cá Ngừ Bò (Thunnus  tonggol  Bleeker,  1851)  khai  thác tại  vùng  biển tỉnh Khánh Hòa. Tuyển tập Hội thảo khoa học toàn quốc về nuôi trồng thủy sản của các nhà khoa học trẻ (12/2008). NXB Nông nghiệp Hà Nội, tr 159 – 167.

19.  Ngô Anh Tuấn, Châu Văn Thanh, Vũ Trọng Đại (2005), Một số đặc điểm sinh học sinh sản của hầu Cassostrea belcheri (Sowerby, 1871) ở sông Chà Và Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Tuyển tập báo cáo khoa học Hội thảo Động vật thân mềm Toàn quốc lần thứ tư. NXB Nông Nghiệp Hà Nội, trang 263 - 273. 

20.  Nguyễn Chính, Châu Văn Thanh (1999), Đặc điểm sinh học sinh sản vẹm vỏ xanh Chloromytilus viridis (Linne, 1758). Tuyển tập báo cáo khoa học Hội thảo Động vật thân mềm toàn quốc lần thứ nhất. NXB Nông Nghiệp Tp. Hồ Chí Minh. Trang 190 – 199.