HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Minimize
 

CÁC SẢN PHẨM NGHIÊN CỨU KHOA HỌC



DANH SÁCH CÁC ĐỀ TÀI - DỰ ÁN ĐANG TIẾN HÀNH THỰC HIỆN

 
1. ThS Trương Thị Bích Hồng chủ nhiệm đề tài cấp bộ (2013-2015): Nghiên cứu quy trình nuôi thu sinh khối loài Trùn chỉ (Limnodrilus hoffmeisteri)

2. ThS Phạm Thị Anh chủ nhiệm đề tài cấp trường: 
Nghiên cứu kỹ thuật nuôi vỗ, cho đẻ và ương nuôi ấu trùng cá bống tượng (Oxyeleotris marmorata Bleeker, 1852) tại Khánh Hòa (6/2014-6/2015).

3. TS Phạm Quốc Hùng chủ nhiệm đề tài cấp tỉnh (2013-2015): Nghiên cứu một số bệnh nguy hiểm thường gặp ở tôm chân trắng (Litopenaeus vannamei) nuôi thương phẩm tại Ninh Thuận và đề xuất biện pháp phòng và trị bệnh". 

4. TS Phạm Quốc Hùng chủ nhiệm đề tài cấp Bộ: Nghiên cứu đặc điểm loài và phương thức lây nhiễm của kí sinh trùng
Perkinsus spp. ký sinh trên nhuyễn thể tại Việt Nam) từ 1/2014-12/2015

5. TS. Phạm Quốc Hùng chủ nhiệm
 đề tài thuộc dự án NAFOSTED: Nghiên cứu ảnh hưởng của dinh dưỡng, yếu tố môi trường và kích thích sinh sản lên chất lượng trứng của cá dìa Siganus guttatus) từ 3/2014-3/2017

CÁC ĐỀ TÀI DỰ ÁN ĐÃ TIẾN HÀNH NGHIỆM THU 

1. ThS Phùng Thế Trung chủ nhiệm đề tài cấp tỉnh: Lưu giữ đàn cá tra dầu Pangasianodon gigas Chevey, 1930 tại Khánh Hòa”, thực hiện từ tháng (2013-2014).
2. Đề tài cấp trường (2012-2013): Nuôi thuần dưỡng cá tra dầu (Pangasianodon gigas Chevey, 1931) tại Khánh Hòa. Trường Đại học Nha Trang.
3. Đề tài cấp trường (2012-2013): Thiết lập bộ hình ảnh giới thiệu các loài thủy sinh vật hiện có tròng Phòng bảo tàng Thủy sinh vật tại Trường Đại học Nha Trang.. Ks Nguyễn Thị Thúy
4.Dự án BCA- Hợp tác với RIA1 (2013): Nghiên cứu cải tiến mô hình trồng rong sụn (Kappaphycus alvarezii) bằng cách hạn chế cá dìa ăn rong. TS Phạm Quốc Hùng
5. Đề tài cấp tỉnh (2008-2010): Ứng dụng kỹ thuật sản xuất giống và nuôi thương phẩm cá thát lát tại Khánh Hòa. ThS Lương Công Trung


HỘI THẢO -HỘI NGHỊ CÁC THÀNH VIÊN CỦA BỘ MÔN ĐÃ THAM GIA
1. Broodstock Management in Aquaculture, 10 - 17th October, Nha Trang University, Nha Trang, Vietnam.
2. The 6th Regional Aquafeed Forum - Aquaculture Nutrition - Feed Ingredients - Feed Management, 27- 30th September, Nha Trang University,  Nha Trang, Vietnam.
3. Vietnam-Taiwan International Conference on Mariculture, May 2012. Nha Trang University, Nha Trang, Vietnam.
4. Hội thảo khởi động Triển khai dự án BCA, tháng 12 năm 2012. RIA I – Phân viện Cửa Lò, Nghệ An.
5.  The Preparatory Workshop on Application of Business Management Principles in Small Scale Aquaculture 25-27 March 2011 at UNU-FTP, Marine Research Institute, Reykjavik, Iceland.
6. Hội thảo “Tăng cường năng lực xây dựng căn cứ khoa học nhằm bảo tồn, khai thác, sử dụng, buôn bán bền vững cá ngựa Việt Nam
7. Global Conference on Aquaculture 2010: Farming the waters for people and food, 22-25 September 2010, Phuket, Thailand.
8. International Symposium on Aquaculture and Fisheries Education (ISAFE); 27-30 Nov. 2009 Asian Institute of Technology (AIT), Bangkok, Thailand.
9. Aquaculture Europe 2009 - August 14-17, 2009, Trondheim, Norway.
10. FAO-NACA Expert Workshop on Market chains and issues asociated with biosecurity of low-valued cultured commodities in Asia, 23-26 Feb, 2009 Siem reap, Cambodia.
11. International Symposium on Aquaculture and Fisheries Education (ISAFE); 27-30 Nov. 2009 Asian Institute of Technology (AIT), Bangkok, Thailand.
12. The World Aquaculture Conference, May 9-13, 2005, Bali International Convention Center, Nusa, Bali, Indonesia.
Mid Continent Regional Science Association (MCRSA), 35th Annual Conference, 2004, University of Wisconsin, Madison, USA.



DANH MỤC CÁC SÁCH VÀ BÀI BÁO KHOA HỌC TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC



DANH SÁCH CÁC BÀI BÁO ĐĂNG TRÊN CÁC TẠP CHÍ QUỐC TẾ

1. Hung Quoc Pham, Augustine Arukwe, 2012. Effects of dopamine 2 receptor antagonist on sex steroid levels, oocyte maturation and spawning performances in Waigieu seaperch (Psammoperca waigiensis). Fish Physiology and Biochemistry (2012) 38: DOI: 10.1007/s10695-012-9708-z.

2. Hung Quoc Pham, Anh Tuong Nguyen, Elin Kjørsvik, Mao Dinh Nguyen and Augustine Arukwe, 2012. Seasonal reproductive cycle in Waigieu seaperch (Psammoperca waigiensis). Aquaculture Research 43 (2012): 815-830.

3. Hung, P. Q. and Nam D. X., 2011. Embryonic and larval development of Waigieu seaperch (Psammoperca waigiensis). Aquaculture Asia Vol. XVI, No. 4 October-December 2011, pp: 18-22.

4. Hung, P. Q. 2010. Low-value freshwater fish market in the south central Vietnam, a case study from Khanh Hoa Province. Aquaculture Asia Vol. XV, No. 3 July-September 2010, pp: 22-25.

5. Hung Quoc Pham, Elin Kjørsvik, Anh Tuong Nguyen, Mao Dinh Nguyen and Augustine Arukwe, 2010. Reproductive cycle in female Waigieu seaperch (Psammoperca waigiensis) reared under different salinity levels and the effects of dopamine antagonist on steroid hormone levels. Journal of Experimental Marine Biology and Ecology 383, 137-145.

6. Hung Quoc Pham, Anh Tuong Nguyen, Mao Dinh Nguyen and Augustine Arukwe, 2010. Sex steroid levels, oocyte maturation and spawning performance in Waigieu seaperch (Psammoperca waigiensis) exposed to Thyroxin, Human Chorionic Gonadotropin, Luteinizing Hormone Releasing Hormone and Carp Pituitary Extract. Comparative and Biochemistry Physiology, Part A: Molecular & Integrative Physiology 155, 223-130 Hung Quoc Pham, Elin Kjørsvik, Anh Tuong Nguyen, Mao Dinh Nguyen and Augustine Arukwe, 2009. Effects of salinity on steroid hormone levels, final oocyte maturation and ovulation in sandbass (Psammoperca waigiensis). Aquaculture Europe, Trondheim, Norway August 14-17, 2009.

7. Pham Quoc Hung, Nguyen Tuong Anh, Nguyen Dinh Mao, 2007. Holding salinity during the breeding season effects final oocyte maturation and egg quality in sand bass (Psammoperca waigiensis, Cuvier & Valencienes 1828). Aquaculture Asia Vol. XII No. 3, July-September 2007, pp: 37-39.

8. Pham Quoc Hung, Nguyen Tuong Anh, Nguyen Dinh Mao 2007. Could Domperidone via oral administration enhance final oocyte maturation and ovulation and in the long-term affect egg and larval quality in sand bass (Psammoperca waigiensis)? Aquaculture Asia Vol. XII No. 4, October -December 2007, pp: 35-38.

9. Hung Q. Pham 2005. Current status of using feed in Penaeus monodon larviculture in Vietnam, a case study in Khanh Hoa province. The World Aquaculture Conference, May 9-13, 2005, Bali International Convention Center, Nusa, Bali, Indonesia 2005.

10. Pham Quoc Hung, Jeffrey Wilson, Greg Lindsey, 2004. How green are urban greenways? Evidence from Indianapolis. Continent Regional Science Association (MCRSA), 35th Annual Conference, 2004, University of Wisconsin, Madison, USA 2004.

11. Pham Quoc Hung, Jeffrey Wilson, Greg Lindsey, 2004. Analysis of vegetative ecosystem of greenways using GIS and Remote sensing data. Center for urban policy and the environment, Indiana University Purdue University Indianapolis (IUPUI), USA 2004

12.Trung, L.C., 2005. Trial grow out river catfish (Pangsianodon hypophthalmus) in Ninh Hoa – Khanh Hoa, Vietnam. Report of smallscale project, University of Fisheries (in Vietnamese).

13. Trung, L.C., 2003. Estimate the role and impact of Chinese carps introduced in Vietnam. Proceeding of National workshop, Can Tho University 20-21 May 2003.

14. Trung, L.C., 2002. Demonstration model set up and technology transfer of fish culture at the household level in the Khanh Vinh district- Khanh Hoa province. Report of case-study in the project cooperated between Asian Institute of Technology and UoF (supported by DANIDA) (in Vietnamese and English).

15. Nguyen, M. V., Rønnestad, I., Buttle, L., Lai, H, V., Espe, M., Cobia juveniles grew as well on high plant protein diet as fish fed commercial diets, when dietary amino acids was balanced towards the predicted requirement for lysine andarginine. World Aquaculture Conference, USA (03/2012), p 170.

16. Nguyen, M. V., Rønnestad, I., Buttle, L., Lai, H, V., Espe, M., Effects of different dietary lysine to arginine ratios on growth performance of juvenile cobia (Rachycentron canadum). ISFNF - International Symposium of Fish Nutrition and Feeding- Norway (06/2012) p.101.

17. Nguyen, M. V., Rønnestad, I., Buttle, L., Lai, H, V., Espe, M., Imbalanced lysine to arginine ratios reduced performance in juvenile cobia (Rachycentron canadum) fed high plant protein diets. (Aquaculture Nutrition-In press).

18. Nguyen, M. V., Bakk, Lai, H, V., Espe, M., Rønnestad, I., Buttle, L., Feed intake and brain neuropeptide Y (NPY) and cholecystokinin (CCK) gene expression in juvenile cobia fed plant protein-based diets with different lysine to arginine ratios”. (Comparative Biochemistry and Physiology accepted).

19. Nguyen, M. V., The impact of lysine and arginine ratios in plant-based protein diets on appetite, growth performance and gene expression of brain neuropeptide Y (NPY) and cholecystokinin (CCK) in juvenile cobia (Rachycentron canadum). Ph.D thesis, University of Bergen (2012)

20. Nguyen Van Quynh Boi. Aquaculture and environmental issues in the region of Nai lagoon, Ninh Hai district, Ninh Thuan province. Aquaculture Asia, pp 8 – 13, Volume XIII No. 3 July – September 2008.

21. Cuong Thanh Le, Hyun-Sil Kang, Kwang-Jae Park, Kwang-Sik Choi, 2011. First record on the occurrence of Urosporidium hyperparasite in trematode infected Manila clam, Ruditapes philippinarum from the west coast of Korea. 1st Asian Congress of Protistology (ACOP) and the 8th Asian Conference of Ciliate Biology. October, 3-6, 2011. Jeju, Korea P53.

22. Cuong Thanh Le, Hyun-Sung Yang, Kwang-Jae Park, Hyon-Sob Han and Kwang-Sik Choi, 2011. The prevalence and intensity of Perkinsus olseni infection in Manila clam Ruditapes philippinarum surveyed along the west coast of Korea. the Eighth IOC/WESTPAC International Scientific Symposium titled "Ocean Climate and Marine Ecosystems in the Western Pacific". The Intergovernmental Oceanographic Commission (IOC) of UNESCO. March 28-31, 2011. Busan. Korea. P279.

23. Cuong Thanh Le, Kwang-Jae Park and Kwang-Sik Choi, 2011. First report on the occurrence of Haplosporidian hyperparasite in Manila clam, Ruditapes philippinarum on the west coast of Korea. Korean Society of Malacology. Busan. Korea. P42.

24. Cuong T.Le, Hyun-Sung Yang, Kwang-Jae Park, Hyon-Sob Han and Kwang-Sik Choi, 2010. Spatial variation of Perkinsus olseni infection in Spring season in Manila clam along the west coast of Korea. Annual conference on the Green Growth and Fisheries Science.The Fishery Sciences Association of Korea (FSAK).BEXCO, Busan, Korea. P187.

25. Cuong T.Le, Ronald G. Noseworthy, and Kwang-Sik Choi. 2010. Biodiversity ofcommercially valuable marine bivalve fauna of Jeju island, Republic of Korea. Proceedings of International Conference on Marine biodiversity of East Asian seas: Status,challenges and sustainable development.December 6-7, 2010, Nha Trang, Vietnam. P 40-45.

26. Tu Thanh Dung, Pham Thanh Huong, Le Thanh Cuong and Dang Thuy Mai Thy, 2008.Study pathological characteristic of yellow fillet syndrome in Striped catfish (Pangasianodon hypophthalmus) in the Mekong Delta. International symposium onCatfish Aquaculture in Asia: Present Status And Challenges For Sustainable Development.5-7 December, 2008. Can Tho, Vietnam. P104.


DANH SÁCH CÁC BÀI BÁO ĐĂNG TRÊN CÁC TẠP CHÍ KHOA HỌC TRONG NƯỚC

27. Phạm Quốc Hùng, 2012. Sử dụng các chế phẩm hormone trong sinh sản nhân tạo cá. Tạp chí khoa học công nghệ thủy sản, Trường Đại Học Nha Trang, Số 3/2012, 184-188.

28. Võ Thế Dũng, Nguyễn Cao Lộc, Lê Thị Thu Hương, Võ Thị Dung, Phạm Quốc Hùng, 2012. Thử nghiệm sinh sản nhân tạo cá mặt quỷ (Synanceia verrucosa Bloch & Schneider, 1801). Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (số 9/2012): 81-85.

29. Phạm Quốc Hùng, 2012. Kích dục tố tuyến yên điều khiển chức năng của tuyến sinh dục ở cá. Tạp chí khoa học công nghệ thủy sản, Trường Đại Học Nha Trang, Số 2/2012, 178-182.

30. Phạm Quốc Hùng, 2011. Vai trò của hormon steroid trong quá trình phát triển và thành thục sinh dục ở cá xương. Tạp chí khoa học công nghệ thủy sản, Trường Đại Học Nha Trang, Số 4/2011, 188-192.

31. Phạm Quốc Hùng & Lê Hoàng Thị Mỹ Dung, 2011. Nghiên cứu tổ chức học của tinh sào cá Chẽm Mõm Nhọn Psammoperca waigiensis (Cuvier 1828). Tạp chí khoa học công nghệ thủy sản, Trường Đại Học Nha Trang, Số 2/2011, 19-27.

32. Phạm Quốc Hùng, Trần Mạnh Linh, Nguyễn Tường Anh, Nguyễn Đình Mão, 2010. Ảnh hưởng của HCG, LHRH-A và dịch chiết tuyến yên cá lên hàm lượng steroid trong huyết tương, tỉ lệ đẻ và chất lượng trứng ở cá Chẽm Mõm Nhọn Psammoperca waigiensis (Cuvier and Valenciennes, 1828). Tạp chí khoa học công nghệ thủy sản, Trường Đại Học Nha Trang, Số 1/2010, 21-26

33. Phạm Quốc Hùng, Hoàng Văn Thỏa, 2009. Ảnh hưởng của Thyroxin (T4) lên quá trình phát triển phôi cá Chẽm Mõm Nhọn (Psammoperca waigiensis). Tạp chí khoa học công nghệ thủy sản, Trường Đại Học Nha Trang, Số 4/2009, 19-23.

34. Phạm Quốc Hùng, Nguyễn Tường Anh, Nguyễn Đình Mão, 2009. Domperidone không có tác dụng trên cá Chẽm Mõm Nhọn (Psammoperca waigiensis). Báo cáo khoa học tại Hội Nghị Khoa Học Trẻ Toàn Quốc, ngày 19/12/2008, Viện Nghiên Cứu NTTS I, Việt Nam. Nhà Xuất Bản Nông Nghiệp 2009, 147-158Phạm Quốc Hùng & Nguyễn Tường Anh, 2011. Sinh sản nhân tạo cá - ứng dụng hormon steroid. Nhà xuất bản Nông Nghiệp 2011.

35. Phạm Quốc Hùng, Vũ Thị Thanh Nga, Nguyễn Tường Anh, Nguyễn Đình Mão, 2007. Ảnh hưởng của một số yếu tố sinh thái lên quá trình phát triển phôi và cá bột cá Chẽm Mõm Nhọn (Psammoperca waigiensis). Tạp Chí Khoa Học Kỹ Thuật Nông Lâm Nghiệp, Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh, Số 1 & 2/2007, 150-155.

36. Nguyễn Thị Toàn Thư, Phạm Quốc Hùng, 2006. Thực trạng sản xuất tôm sú giống (Penaeus monodon) tại Nha Trang và thử nghiệm tảo Tetraselmis chui làm thức ăn cho ấu trùng. Tạp chí khoa học công nghệ thủy sản, Trường Đại Học Nha Trang, Số 1/2006, 51-55.

37. Phạm Quốc Hùng, Jeffrey Wilson, Greg Lindsey, 2006. Ứng dụng GIS và công nghệ viễn thám (RS) trong phân tích độ che phủ của thảm thực vực trên các con đường xanh đô thị. Tạp chí khoa học công nghệ thủy sản, Trường Đại Học Nha Trang, Số 2/2006, 41-47.

38. Phạm Quốc Hùng, Amara Yakupitiyage, 2003. Đánh giá tiềm năng của vi tảo Chaetoceros nhằm nâng cao chất lượng tôm sú giống Penaeus monodon (Fabricius 1798). Tạp chí khoa học và công nghệ biển. Số 3 (T.3) 2003, 47-53.

39. Phạm Quốc Hùng, Amara Yakupitiyage, 2003. Hiện trạng ương nuôi ấu trùng tôm sú tại các trại tôm giống ở Việt Nam, một nghiên cứu điển hình ở Khánh Hòa. Tạp chí khoa học công nghệ thủy sản, Trường Đại Học Nha Trang, Số 2/2003, 12-18.

40. Hung, L.V., Khuong, D.V., Phuoc, T.V., Thao, M.D., 2010. Relative efficacies of lobsters (Panulirus ornatus and P. homarus) cultured using pellet feeds and "trash" fish at Binh Ba Bay, Vietnam. Aquaculture Asia, Vol. XV, No 3, July-September 2010.

41. Đinh Văn Khương, Hoàng Tùng, Hoàng Thị Bích Đào, 2008. Ảnh hưởng của chu kỳ quang và cường độ chiếu sáng lên sinh trưởng, sự phân đàn, tỉ lệ sống và tỉ lệ ăn thịt đồng loại của cá chẽm (Lates calcarifer Bloch). Tạp chí Khoa học – Công nghệ Thủy sản, số 3/2008, 3 – 8.

42. Nguyễn Xuân Quýnh, Ngô Xuân Nam, Bùi Thanh Vân, Trần Anh Đức, Đinh Văn Khương, Hoàng Quốc Khánh, 2003. Thành phần động vật không xương sống ở nước tại khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Vân Long - Ninh Bình. Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường. Chương trình nghiên cứu cơ bản trong khoa học tự nhiên. Nhà Xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 709-713.

43. Nguyễn Xuân Quýnh, Ngô Xuân Nam, Hoàng Quốc Khánh, Đinh Văn Khương, Nguyễn Thái Bình, 2004. Dẫn liệu về thành phần Động vật không xương sống tại một số thuỷ vực thuộc Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng. Chương trình nghiên cứu cơ bản trong khoa học tự nhiên. Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật, tr. 204 - 206.

44. Trương Thị Bích Hồng, Nguyễn Đình Mão, 2011. Hiện trạng khai thác tôm hùm (Panulirus) giống ở vùng biển Khánh Hòa. Khoa học - Công nghệ Thủy sản số 4/2011

45. Trương Thị Bích Hồng, 2012. Hiện trạng ương nâng cấp tôm hùm bông (Panulirus ornatus Fabricius, 1798) tại Khánh Hòa. Khoa học - Công nghệ Thủy sản số 2/2012

46. Phạm Phương Linh, V. Muthuwan, L.V.Hùng, 2011. Ảnh hưởng của các mức protein lên sinh trưởng cá hề (Amphiprion ocellaris Cuvier 1830) giai đoạn giống, Tạp chí khoa học và công nghệ Thủy sản (Đại học Nha Trang) 4, 104-109.

47. Pham Phuong Linh, 2011. “Tổng quan về nhu cầu protein và lipid của cá cảnh biển”, Kỹ thuật sản xuất giống và ương nuôi một số loài cá cảnh biển, Faculty of Aquaculture - Nha Trang University, Nha Trang City, p. 4-10.

48. Phạm Quốc Hùng, Lê Thị Hồng Mơ và Phùng Thế Trung, 2012. Tình hình Nuôi trồng Thủy sản và kế hoạch ứng phó với Biến đổi khí hậu tại Khánh Hòa. Báo cáo tham luận. Hội thảo Khởi động dự án BCA, RIA I – Phân viện Cửa Lò, Nghệ An.

49. Nguyễn Văn Minh, Ngô Đăng Nghĩa, Đặng Thúy Bình, Nghiên cứu bảo quản tinh trùng tôm sú (Penaeus monodon Fabricius, 1798) trong nitơ lỏng. Tạp chí Khoa học Công nghệ Thủy sản (2010), pp 21-26.

50. Nguyễn Văn Quỳnh Bôi Sinh kế vùng nuôi tôm thôn Lương Cách, xã Hộ Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận. Tạp chí Khoa Học – Công nghệ thủy sản; Số 4-2004, các trang 21 -24. Đại học Thủy Sản

51. Nguyễn Văn Quỳnh Bôi Quản lý vùng nuôi tôm dựa vào cộng đồng tại thôn Lương Cách, xã Hộ Hải, huyện Ninh Hải: một số kết quả bước đầu và kinh nghiệm. Tạp chí Khoa Học - Công nghệ thủy sản, Số 2 –2006, các trang 31 - 36. Đại học Thủy sản

52. Nguyễn Văn Quỳnh Bôi, Trần Văn Phước, Vũ Thị Thùy Minh. Quyền tài sản đối với tài nguyên dùng chung tại đầm Nha Phu, tỉnh Khánh Hòa, Việt Nam (Property right over common pool resources at Nha Phu lagoon, Khanh Hoa province, Viet Nam). Tạp chí Khoa học – Công nghệ thủy sản, Số đặc biệt, các trang 84 – 91. (Journal of Science – Technology of Fisheries, Special issue, pp 84 - 91).

53. Trương Sĩ Kỳ, Đỗ Hữu Hoàng, Nguyễn Đình Mão, Tôn Nữ Mỹ Nga (1996). Thành phần thức ăn và tập tính dinh dưỡng của hai loài cá ngựa ba chấm (Hippocampus trimaculatus) và cá ngựa gai (H. histrix) sống ở vùng biển Binh Thuận. Tuyển tập nghiên cứu biển, tập VII. Viện Hải dương học Nha Trang.

54. Tôn Nữ Mỹ Nga (2007). Lựa chọn môi trường nuôi thích hợp cho sự phát triển của tảo Chaetoceros gracilis Pantocsek 1892 Schütt. Số 3, trang 36-44, Tạp chí Khoa học Công nghệ Thủy sản. Trường Đại học Nha Trang.

55. Tôn Nữ Mỹ Nga (2008). Nghiên cứu ảnh hưởng của độ mặn lên sự sinh trưởng của quần thể tảo Chaetoceros gracilis Pantocsek 1892 Schütt. Số 2, trang 10-15, Tạp chí Khoa học Công nghệ Thủy sản, Trường Đại học Nha Trang.

56. Tôn Nữ Mỹ Nga (2008). Ảnh hưởng của hàm lượng nitơ khác nhau lên sự phát triển của tảo Chaetoceros gracilis Pantocsek 1892 Schütt. Số3, trang 9- 14, Tạp chí Khoa học Công nghệ Thủy sản, Trường Đại học Nha Trang.

57. Tôn Nữ Mỹ Nga (2008). Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ ban đầu và cường độ ánh sáng lên sự sinh trưởng của quần thể tảo Chaetoceros gracilis Pantocsek 1892 Schütt. Số 124, trang 84-88, Tạp chí Nông nghiệp và phát triển Nông thôn, Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn.

58. Tôn Nữ Mỹ Nga (2009). Thử nghiệm nuôi sinh khối ngoài trời tảo Chaetoceros gracilis Pantocsek 1892 Schütt. Số 4, trang 24-39, Tạp chí Khoa học Công nghệ Thủy sản, Trường Đại học Nha Trang.

59. Tôn Nữ Mỹ Nga (2010). Nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượng phốt pho và silic lên sự phát triển của tảo Chaetoceros gracilis Pantocsek 1892 Schütt nhập nội. Số 142, trang 81-86, Tạp chí Nông nghiệp và phát triển Nông thôn, Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn.

60. Tôn Nữ Mỹ Nga, Phùng Bảy, Lê Thị Út Năm (2010). Ảnh hưởng của thức ăn đến sinh trưởng và tỷ lệ sống của ấu trùng hầu Bồ Đào Nha (Crassostrea angulata Lamarck, 1819). Số 157, trang 38-44, Tạp chí Nông nghiệp và phát triển Nông thôn, Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn.

61. Tôn Nữ Mỹ Nga, Phùng Bảy, Lê Thị Út Năm (2010). Ảnh hưởng của mật độ nuôi đến sinh trưởng và tỷ lệ sống của ấu trùng hầu Bồ Đào Nha (Crassostrea angulata Lamarck, 1819). Số 3, trang 51-59, Tạp chí Khoa học Công nghệ Thủy sản, Trường Đại học Nha Trang.

62. Tôn Nữ Mỹ Nga, Nguyễn Văn Thanh, Ngô Anh Tuấn (2011). Nghiên cứu điều kiện môi trường, đặc điểm sinh trưởng, dinh dưỡng của sá sùng (Sipunculus robustus Keferstein, 1865) tại vùng triều ven biển Cam Ranh, Khánh Hòa. Số 2, trang 35- 48, Tạp chí Khoa học Công nghệ Thủy sản, Trường Đại học Nha Trang.

63. Tôn Nữ Mỹ Nga, Nguyễn Văn Thanh, Hoàng Thị Hồng, Ngô Anh Tuấn (2011). Tìm hiểu đặc điểm sinh sản của sá sùng (Sipunculus robustus Keferstein, 1865) tại vùng triều ven biển Cam Ranh, Khánh Hòa. Số 3, trang 39- 52, Tạp chí Khoa học Công nghệ Thủy sản, Trường Đại học Nha Trang.

64. Tôn Nữ Mỹ Nga, Nguyễn Thị Ly (2012). Cường lực và sản lượng khai thác hải sản tại bến Lạch Hội- thị xã Cửa Lò- Tỉnh Nghệ An. Số 189. trang 74-77, Tạp chí Nông nghiệp và phát triển Nông thôn, Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn.

65. Phạm Thị Anh
(2011). Nghiên cứu ảnh hưởng của protein, lipid trong thức ăn lên tốc độ tăng trưởng và thành phần sinh hóa của cá giò (Rachycentron canadum, Linnaeus 1766) giai đoạn giống. Tạp chí Khoa học Công nghệ Thủy sản số 2/2011.

66. Vũ Đình Đáp, Nguyễn Văn Giang, Phạm Thị Anh (2012). Điều tra thực trạng thành phần loài hải sâm phân bố ở một số vùng biển Việt Nam. Tạp chí Khoa học Công nghệ Thủy sản-Đại học Nha Trang số 1/2012

67. Phạm Thị Anh
(2013). Nghiên cứu ảnh hưởng của vitamin C và vitamin E trong thức ăn lên tốc độ tăng trưởng và thành phần sinh hóa của cá giò (Rachycentron canadum, Linnaeus 1766) giai đoạn giống. Tạp chí Khoa học Công nghệ Biển 1/2013.

68.  Phạm Thị Anh (2011) Nghiên cứu ảnh hưởng của protein và lipid lên tốc độ sinh trưởng và thành phần sinh hóa của cá giò (Rachycentron canadum, Lineaus, 1766) giai đoạn giống. Tạp chí Công nghệ -Khoa học Thủy Sản - Đại học Nha Trang, số 1/2011

69. Lê Minh Hoàng, Hoàng Thị Huyền, Phạm Phương Linh, Phạm Quốc Hùng, 2014. Ảnh hưởng của tỷ lệ pha loãng, nhiệt độ, pH và áp suất thẩm thấu lên hoạt lực tinh trùng cá mú cọp (Epinephelus fuscoguttatus Forsskal, 1775). Tạp chí khoa học công nghệ thủy sản, Trường Đại Học Nha Trang. Số 1/2014, trang 19-23.

70. Phạm Quốc Hùng, Lê Thị Hồng Mơ, Phùng Thế Trung, Nguyễn Quang Huy, Svend Jorgen Steenfeldt, 2014. Tạp chí khoa học công nghệ thủy sản, Trường Đại Học Nha Trang. Số 1/2014, trang 24-30.

71. Saysamone Dalakham, Phạm Quốc Hùng, Bùi Thị Liên Hà, 2013. Thử nghiệm công nghệ chuyển giới tôm càng xanh (Macrobanchium rosenbergii) nhờ vào nhiệt độ. Tạp chí khoa học công nghệ thủy sản, Trường Đại Học Nha Trang. Số 4/2013, trang 71-75.

72.  Lê Minh Hoàng, Bông Minh Đương, Mai Như Thủy, Phạm Quốc Hùng, 2013. Nghiên cứu bảo quản tinh trùng cá chẽm mõm nhọn (Psammoperca waigiensis) trong tủ lạnh. Tạp chí khoa học công nghệ thủy sản, Trường Đại Học Nha Trang. Số 4/2013, trang 16-20

73. Hyun-Ki Hong, Hyun-Sil Kang, Thanh Cuong Le, Kwang-Sik Choi, 2013. Comparative study on the hemocytes of subtropical oysters Saccostrea kegaki (Torigoe & Inaba, 1981), Ostrea circumpicta (Pilsbry, 1904), and Hyotissa hyotis (Linnaeus, 1758) in Jeju Island, Korea: Morphology and functional aspects. Fish Shellfish Immunol. 2013 Dec;35(6):2020-5

74.  Limpanont Yanin, Hyun-Sil Kang, Hyun-Ki Hong, Hee-Do Jeung, Bong-Kyu Kim, Thanh Cuong Le, Young-Ok Kim, Kwang-Sik Choi, 2013. Molecular and histological identification of Marteilioides infection in Suminoe Oyster Crassostrea ariakensis, Manila Clam Ruditapes philippinarum and Pacific Oyster Crassostrea gigas on the south coast of Korea. J Invertebr Pathol. 2013 Nov;114(3):277-84

75. Thanh Cuong. Le, Thi Anh Thu. Nguyen, Vy Hich. Tran, 2013. Siphon necrosis disease of otter shell clams Lutraria philippinarum in Quang Ninh province, Vietnam. Asian-Pacific Aquaculture 2013. December 06-08, 2013 at Ho Chi Minh, Vietnam. 

76. Phạm Quốc Hùng, Lê Thị Hồng Mơ, Phùng Thế Trung, Nguyễn Quang Huy, Svend Jorgen Steenfeldt, 2014. Nghiên cứu nâng cao năng suất trồng rong sụn (Kappaphycus alvarezii Doty, 1989) bằng cách hạn chế cá dìa (Siganus spp.) ăn rong. Tạp chí KHCN Thủy sản – Trường ĐH Nha Trang, Số 1/2014: 24-30.

77. Phùng Thế Trung, Monthon Ganmanee, Wenresti G. Gallardo, 2013. Hiệu quả của mô hình nuôi trồng thủy sản kết hợp gồm bào ngư (Haliotis asinina), cá chẽm (Lates calcarifer), hàu (Saccostrea cucullata) và rong biển (Ulva reticulata). Tuyển tập Hội nghị Khoa học trẻ Ngành Thủy sản toàn quốc lần thứ IV, 249 – 259.

QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
Minimize

Qui trình sản xuất giống và nuôi thương phẩm cá trắm cỏ


Qui trình sản xuất giống và nuôi thương phẩm cá rô phi đơn tính



Qui trình sản xuất giống và nuôi thương phẩm cá rô đồng