Họ và tên: Trần Đại Tiến
Ngày sinh: 16/08/1958
Giới tính: Nam
Học hàm, học vị: TS. GVC
Chức vụ hành chính: Nguyên Trưởng Bộ môn
Địa chỉ cơ quan công tác: Số 2 nguyễn Đình Chiểu
TP. Nha Trang
Điện thoại cơ quan: 058.2220997
Fax: 058.831147; Email: tienktl58@gmail.com
|
|
2. Quá trình đào tạo:
Thời gian
|
Tên cơ sở đào tạo
|
Chuyên ngành
|
Học vị
|
1977-1982
|
Trường Đại học Bách Khoa Budapest, Hungary
|
Công nghệ kỹ thuật nhiệt lạnh
|
Kỹ sư
|
1977-1982
|
Trường Đại học Bách Khoa Budapest, Hungary
|
Công nghệ kỹ thuật nhiệt lạnh
|
Thạc sỹ
|
1996-1998
|
Trường Đại học Thuỷ sản Nha Trang
|
Công nghệ chế biến thuỷ sản
|
Thạc sỹ
|
2002-2007
|
Trường Đại học Nha Trang
|
Công nghệ chế biến thuỷ sản
|
Tiến sỹ
|
|
|
|
|
3. Quá trình công tác:
Thời gian
|
Nơi công tác
|
Công việc đảm nhiệm
|
3/1983 - 11/1985
|
Công Ty dệt Nha Trang
|
Tổ trưởng tổ Lạnh, nước và điều hòa không khí
|
12/1985- 10/1998
|
Bộ môn Kỹ thuật lạnh, Khoa chế biến - ĐHNT
|
Cán bộ giảng dạy
|
10/1998- 3/2007
|
Bộ môn Kỹ thuật lạnh, Khoa chế biến – ĐHNT
|
Trưởng bộ môn Kỹ thuật lạnh
|
3/2007 – 9/2011
|
Bộ môn Kỹ thuật lạnh, Khoa chế biến – ĐHNT
|
Phó Trưởng khoa, kiêm Trưởng bộ môn Kỹ thuật lạnh
|
9/2011 đến nay
|
Bộ môn Kỹ thuật nhiệt lạnh, Khoa Cơ khí – ĐHNT
|
Trưởng bộ môn Kỹ thuật nhiệt lạnh
|
4. Các môn học đảm nhiệm:
TT
|
Mã số
|
Tên học phần
|
Khối lượng
|
1.
|
|
Phân riêng bằng phương pháp nhiệt và đồ án sấy
|
3TC
|
2.
|
|
Kỹ thuât điều hòa không khí và đồ án
|
4TC
|
3.
|
|
Tự động hóa máy lạnh và ĐHKK
|
3TC
|
4.
|
|
Kỹ thuật nhiệt
|
3TC
|
5.
|
|
Máy dòng chảy
|
2TC
|
6.
|
|
Cấp thoát nước, khí đốt sinh hoạt
|
3TC
|
5. Nghiên cứu khoa học
5.1. Hướng nghiên cứu chính:
- Công nghệ kỹ thuật sấy thủy sản, thực phẩm…
- Công nghệ kỹ thuật lạnh đông, bảo quản đông, bảo quản lạnh
- Hệ thống lạnh công nghiệp, điều hòa không khí, thông gió…
- Năng lượng tái tạo.
5.2. Danh sách đề tài/dự án nghiên cứu tham gia thực hiện:
STT
|
Tên đề tài/dự án
|
Cơ quan
tài trợ kinh phí
|
Thời gian thực hiện
|
Vai trò tham gia đề tài
|
1
|
Nghiên cứu chế độ làm đông và bảo quản đông trong môi trường điều chỉnh không khí để hạn chế sự hao hụt khối lượng và giảm chất lượng tôm đông lạnh
|
Đề tài thạc sỹ
|
6/1997 - 6/1998
|
Chủ trì
|
2
|
Nghiên cứu phương pháp sấy và bảo quản mực ống khô lột da
|
Đề tài tiến sỹ
|
2002-2007
|
Chủ trì
|
3
|
Nghiên cứu ứng dụng của bơm nhiệt vào chế biến và sấy các vật liệu thủy sản.
|
Cấp Trường
|
1996 - 1998
|
Chủ trì
|
4
|
. Nghiên cứu sấy khô mực ống lột da bằng phương pháp sấy lạnh.
|
Cấp Bộ
|
2005 - 2007
|
Chủ trì
|
5
|
Nghiên cứu sử dụng năng lượng mặt trời kết hợp với phương pháp sấy đối lưu để nâng cao chất lượng tôm đất khô.
|
Cấp Trường
|
2008 - 2009
|
Chủ trì
|
6
|
Nghiên cứu thiết kế, chế tạo thiết bị sấy đối lưu kết hợp với bơm nhiệt phục vụ đào tạo tại Trường Đại học Nha Trang.
|
Cấp Trường
|
2012 - 2013
|
Chủ trì
|
6. Các công trình khoa học đã công bố
1.Trần Đại Tiến (1996), Nghiên cứu ứng dụng của bơm nhiệt vào chế biến và sấy các vật liệu thủy sản, Đề tài NCKH Cấp Trường mã số: TR-23-93.
2. Trần Đại Tiến (1994), Nghiên cứu lắp đặt máy lạnh cấp đông 2 cấp nén công suất nhỏ hơn ½ HP, Tuyển tập công trình nghiên cứu khoa học công nghệ, Trường Đại học Thủy sản Nha Trang.
3. Trần Đại Tiến (1999), Ảnh hưởng của các chế độ cấp đông đến tỷ lệ hao hụt trọng lượng và chất lượng của tôm Sú đông lạnh, Tuyển tập công trình nghiên cứu khoa học công nghệ, Trường Đại học Thủy sản Nha Trang.
4. Trần Đại Tiến (1999), Sự biến đổi về tỷ lệ hao hụt trọng lượng và chất lượng của tôm Sú trong các điều kiện bảo quản lạnh đông, Tuyển tập công trình nghiên cứu khoa học công nghệ, Trường Đại học Thủy sản Nha Trang.
5. Trần Đại Tiến (1999), Bước đầu nghiên cứu sấy khô mực ống lột da bằng phương pháp sấy lạnh, Tạp chí khoa học Công nghệ Thủy sản, Trường Đại học thủy sản số 3/1999, Tr 25-29.
6. Trần Đại Tiến (2001), So sánh lắp đặt thiết bị ngưng tụ tưới và thiết bị ngưng tụ bay hơi trong hệ thống lạnh để giảm năng lượng điện tiêu hao trong sản xuất nước đá, Tạp chí khoa học Công nghệ Thủy sản, Trường Đại học thủy sản số 2/2001.
7. Trần Đại Tiến (2005), Ảnh hưởng của các chế độ sấy lạnh đến chất lượng mực ống khô lột da, Tạp chí Khoa học Công nghệ Thủy sản, Trường Đại học thủy sản số 1/2005, Tr 8-10.
8. Trần Đại Tiến (2005), Ảnh hưởng của nhiệt độ sấy đến sự biến đổi chất lượng mực ống khô lột da sau quá trình sấy bức xạ kết hợi với hút chân không. Tạp chí Thủy sản, Bộ Thủy Sản số 4/2005, Tr 14-17.
9. Trần Đại Tiến (2006), Ảnh hưởng của các chế độ sấy bức xạ hồng ngoại kết hợp với sấy lạnh đến chất lượng mực ống khô lột da. Tạp chí Khoa học Công nghệ Thủy sản, Trường Đại học thủy sản số 2/2006, Tr 71-76.
10. Trần Đại Tiến (2006), Ảnh hưởng của điều kiện bảo quản bao gói hút chân không kết hợp với nhiệt độ thấp đến chất lượng mực ống khô lột da sau sấy lạnh. Tạp chí Thủy sản, Bộ Thủy Sản số 5/2006, Tr 28-31.
11. Trần Đại Tiến (2008), Nghiên cứu sử dụng năng lượng mặt trời kết hợp với phương pháp sấy đối lưu để nâng cao chất lượng tôm đất khô. Đề tài NCKH Cấp Trường mã số: TR-2008-13-01.
12. Trần Đại Tiến (2010), Ảnh hưởng của của các chế độ sấy bức xạ năng lượng mặt trời kết hợp với đối lưu đến chất lượng tôm đất khô. Hội thảo Khoa học và Công nghệ Chế biến Thủy sản quốc tế lần thứ nhất “Gắn kết giữa nhà nghiên cứu và nhà sản xuất”, Nha Trang 23-24/9/2010.
13. Trần Đại Tiến (2010), Ảnh hưởng của vận tốc gió đến chất lượng mực khô bằng phương pháp sấy bức xạ năng lượng mặt trời kết hợp với đối lưu. Tạp chí Năng lượng nhiệt số 96 tháng 11-2010.
14. Lê Như Chính, Trần Đại Tiến, Phạm Văn Tùy (2011), Nghiêu cứu tối ưu hóa chế độ sấy tôm thẻ chân trắng bằng bơm nhiệt máy nén kết hợp với bức xạ hồng ngoại. Tạp chí năng lượng nhiệt số 97 tháng 01-2011.
15. Trần Đại Tiến, Nguyễn Đình Khương, Đặng Nhật Khánh (2013), Cân chỉnh ống mao cho máy lạnh nén hơi công suất nhỏ, Tạp chí Khoa học Công nghệ Thủy sản, Trường Đại học Nha Trang số 2/2013, Tr 34-37.
|