ĐỊNH HƯỚNG ĐÀO TẠO
Điều chỉnh mục tiêu đào tạo kỹ sư Khai thác Thủy sản cho sát thực với nền kinh tế xã hội của đất nước, hội nhập khu vực và thế giới.
Chuyển biến cơ bản về đào tạo kỹ năng và an toàn đi biển, sản xuất trên biển cho sinh viên. Nâng cao chất lượng bồi dưỡng, huấn luyện đội ngũ thuyền trưởng tàu cá, bồi dưỡng công nghệ kỹ thuật và an toàn cho những người lao động nghề cá trên cả nước.
Nghiên cứu khoa học, triển khai ứng dụng tiến bộ kỹ thuật công nghệ khai thác Thủy sản theo hướng phát triển bền vững. Nghiên cứu các biện pháp bảo vệ môi trường, nguồn lợi biển, quy trình an toàn hàng hải và cứu nạn trên biển.
Liên kết với các trường đại học của khu vực và một số nước có cùng chuyên ngành đào tạo, trao đổi thông tin, học thuật, tài liệu... hỗ trợ cho công tác đào tạo và nghiên cứu khoa học.
Mở thêm một số ngành mới phù hợp với nhu cầu thực tế của xã hội, tạo điều kiện cho Sinh viên có cơ hội tìm kiếm việc làm khi hoàn thành khóa học.
QUI MÔ ĐÀO TẠO
Mục tiêu đào tạo của Viện là đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao cho ngành khai thác thủy sản, an toàn tàu cá trên phạm vi cả nước. Nhằm mở rộng thêm một số chuyên ngành mới đáp ứng kịp thời nhu cầu kinh tế của cả nước và khu vực Nam Trung Bộ. Vì vậy, quy mô đào tạo của Viện sẽ tăng thêm một số ngành nghề và số lượng sinh viên từ 500 – 1.000SV.
CÁC CHUYÊN NGÀNH ĐANG ĐÀO TẠO VÀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. BẬC SAU ĐẠI HỌC
Được Bộ Giáo dục & Đào tạo cho phép mở đào tạo sau đại học. Từ năm 1995 đến nay Viện đã và đang đào tạo hai bậc: Tiến sĩ và Thạc sĩ ngành Kỹ thuật khai thác Thủy sản (Riêng bậc Tiến sĩ được đào tạo từ năm 2000). Hàng năm Viện chiêu sinh được hàng chục học viên cao học và khoảng 5 nghiên cứu sinh.
2. BẬC ĐẠI HỌC
Khai thác Thủy sản
Quản lý thủy sản
An toàn Hàng hải
3. CAO ĐẲNG
Điều khiển tàu biển
4. DẠY NGHỀ
Bồi dưỡng nghiệp vụ và cấp bằng thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá các hạng
Bồi dưỡng kỹ thuật sử dụng máy hàng hải cho ngư dân
Bồi dưỡng nghiệp vụ Thuyền viên tàu cá
.....
Đào tạo bậc Trung cấp và Sơ cấp
TT
|
Tên nghề
|
Mã nghề
|
Trình độ
đào tạo
|
|
|
1.
|
Khai thác, đánh bắt hải sản
|
40620303
|
Trung cấp nghề
|
|
2.
|
Bảo vệ môi trường biển
|
40850103
|
Trung cấp nghề
|
|
3.
|
Khuyến ngư
|
40620305
|
Trung cấp nghề
|
|
4.
|
Chế biến và bảo quản thủy sản
|
40540104
|
Trung cấp nghề
|
|
5.
|
Điều khiển tàu biển
|
40840102
|
Trung cấp nghề
|
|
6.
|
Điều khiển tàu thủy nội địa
|
40840101
|
Trung cấp nghề
|
|
7.
|
Bảo đảm an toàn hàng hải
|
40840105
|
Trung cấp nghề
|
|
8.
|
Điện tàu thủy
|
40510303
|
Trung cấp nghề
|
|
9.
|
Điện công nghiệp
|
40510302
|
Trung cấp nghề
|
|
10.
|
Điện dân dụng
|
40510301
|
Trung cấp nghề
|
|
11.
|
Cơ điện tử
|
40510343
|
Trung cấp nghề
|
|
12.
|
Đo lường điện
|
40510333
|
Trung cấp nghề
|
|
13.
|
Gia công, lắp ráp nội thất tàu thủy
|
40520102
|
Trung cấp nghề
|
|
14.
|
Thuyền trưởng tàu cá hạng nhỏ, hạng 5 và hạng 4
|
|
Sơ cấp nghề
|
|
15.
|
Máy trưởng tàu cá hạng nhỏ, hạng 5 và hạng 4
|
|
Sơ cấp nghề
|
|
16.
|
Nghiệp vụ thuyền viên tàu cá
|
|
Sơ cấp nghề
|
|
17.
|
Thợ máy tàu cá
|
|
Sơ cấp nghề
|
|
18.
|
Vận hành máy tàu thủy
|
|
Sơ cấp nghề
|
|
19.
|
Cơ khí thủy sản
|
|
Sơ cấp nghề
|
|
20.
|
Kỹ thuật khai thác thủy sản (nghề lưới kéo, nghề câu, nghề lưới rê, lưới vây)
|
|
Sơ cấp nghề
|
|
21.
|
Bảo quản và vệ sinh an toàn sản phẩm thủy sản trên tàu cá.
|
|
Sơ cấp nghề
|
|
22.
|
Công nghệ chế tạo ngư cụ khai thác thủy sản.
|
|
Sơ cấp nghề
|
|
23.
|
An toàn lao động trong khai thác thủy sản và phương pháp xử lý các sự cố hàng hải
|
|
Sơ cấp nghề
|
|
24.
|
Máy điện – vô tuyến điện hàng hải
|
|
Sơ cấp nghề
|
|
25.
|
Sửa chữa máy tàu thủy
|
|
Sơ cấp nghề
|
|
26.
|
Điện tàu thủy
|
|
Sơ cấp nghề
|
|