Enter Title
Minimize

TS. GVC. NGUYỄN PHƯỚC HÒA

QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
  • 1981: Cử nhân Hóa học, chuyên ngành Hòa Vô cơ, ĐH Khoa học Tự nhiên, Huế
  • 1999: Thạc sĩ ngành Công nghệ Chế biến Thủy Sản, ĐH Thủy Sản, Nha Trang
  • 2008: Tiến sĩ chuyên ngành Công nghệ Chế biến Thủy Sản, ĐH Nha Trang
HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY
CÁC HỌC PHẦN ĐẢM NHIỆM

Giảng dạy Đại học
  • Hóa Đại cương
  • Hóa Vô cơ
  • Hóa Hữu cơ
Giảng dạy Cao học
  • Công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản

BÀI GIẢNG, GIÁO TRÌNH

 

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY

HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
HƯỚNG NGHIỆN CỨU:
  • Hóa Vô cơ
  • Công nghệ môi trường
  • Giáo dục môi trường
ĐỀ TÀI  NCKH
  1. Nguyễn Phước Hòa (2000), Nghiên cứu quy trình xử lý nước thải của xí nghiệp CBTS loại nhỏ ở Nha trang - Khánh hòa, Đề tài NCKH cấp Trường (Chủ nhiệm đề tài)
  2. Nguyễn Phước Hòa, Phan Thị Nhì (2001 - 2004), Nghiên cứu xây dựng chương trình và biên soạn tài liệu về giáo dục bảo vệ môi trường cho các trường ngành Thuỷ sản, Đề tài nhánh cấp Bộ.
CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ

  1. Nguyễn Phước Hòa (1998). EM- Khả năng ứng dụng EM trong ngành Thuỷ sản. Tập san Khoa học và công nghệ Thủy sản số 01- Đại học Thuỷ sản, trang 55- 58.
  2. Nguyễn Phước Hòa (1998). Ô nhiễm nước và một số kết quả nghiên cứu bước đầu về nâng cao hiệu quả công nghệ xử lý nước thải công nghiệp CBTS. Báo cáo trước hội nghị KHCN và MT các tỉnh Bắc Trung bộ lần thứ 3, ngày 22- 23/ 04 /1998- Sở khoa học công nghệ và  môi trường tỉnh Quảng Bình.
  3. Nguyễn Phước Hòa (1999). Ứng dụng công nghệ EM để xử lý nước thải CBTS ở điều kiện tự nhiên. Tập san Khoa học và công nghệ Thủy sản số 02- Đại học Thuỷ sản và kỷ yếu hội nghị khoa học công nghệ, môi trường khu vực Nam trung bộ và Tây nguyên lần thứ 4 (08/ 1999)- Sở KHCN và MT tỉnh Phú yên, trang 14- 22.
  4. Nguyễn Phước Hòa, Nguyễn Văn Phước, Trần Minh Hải (1999). Tối ưu hoá quá trình xử lý kỵ khí tĩnh nước thải CBTS bằng VSV. Tuyển tập công trình nghiên cứu khoa học, tập IV/ 1999 ngành CBTS- kỷ niệm 40 thành lập trường Đại học Thuỷ sản (1995- 1999) và báo cáo trước hội nghị về công nghệ và quản lý nước thải trong công nghiệp CBTS (VASEP- SEAQIP- CUES- ERABA), thành phố Hồ Chí Minh ngày 11/ 11/ 1999, trang 148- 154.
  5. Nguyễn Phước Hòa (1999). Kết quả bước đầu về ứng dụng công nghệ EM trong xử lý nước thải CBTS ở điều kiện tĩnh, bùn đứng yên. Tạp chí khoa học công nghệ và môi trường số 03- tỉnh Khánh hoà, trang 11.
  6. Nguyễn Phước Hòa (1999). Khảo sát sự biến đổi COD trong quá trình phân huỷ kỵ khí nước thải CBTS. Kỷ yếu và báo cáo trước hội nghị khoa học lần thứ 07 về môi trường và công nghệ xử lý chất thải (04/ 1999)- Đại học kỹ thuật, thành phố Hồ Chí Minh, trang 79- 84.
  7. Nguyễn Phước Hòa (1999, 2000). Quy luật giảm COD nước thải CBTS trong quá trình xử lý kỵ khí bằng VSV. Kỷ yếu và báo cáo trước hội thảo khoa học, Khoa CBTS- kỷ niệm 40 thành lập trường Đại học Thuỷ sản (20/ 09/ 1999) và trước hội nghị: Công nghệ thích hợp xử lý chất thải ngành CBTS (09/ 2000),  Sở khoa học công nghệ và môi trường tỉnh Cà mau, trang 42- 45.
  8. Nguyễn Phước Hòa (2000). Nghiên cứu quy trình xử lý nước thải của xí nghiệp CBTS loại nhỏ ở Nha trang, Khánh hòa. Đề tài nghiên cứu cấp trường, mã số: TR- 11- 97.
  9. Nguyễn Phước Hòa (2000, 2001). Ô nhiễm môi trường biển và nghề sản xuất tôm sú. Kỷ yếu và báo cáo trước hội nghị khoa học công nghệ thực phẩm và bảo vệ môi trường, tháng 12/ 2000- Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, trang 257- 260.
  10. Nguy cơ ô nhiễm vùng nước ven biển và nghề nuôi tôm sú. Kỷ yếu và báo cáo trước hội nghị khoa học công nghệ và môi trường lần thứ 6- khu vực Nam Trung bộ và Tây nguyên, tháng 12/ 2001- Đà nẵng, trang 142- 147.
  11. Nguyễn Phước Hòa, Đặng Viết Hùng, Nguyễn Văn Phước (2003). Nghiên cứu khả năng xử lý nitơ, photpho trong nước thải CBTS trên mô hình UASB. Kỷ yếu hội nghị nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ môi trường phục vụ đào tạo và bảo vệ môi trường công nghiệp trong các trường Đại học tháng 08/ 2003, Đại học bách khoa- thành phố Hồ Chí Minh, trang 159- 163.
  12. Nguyễn Văn Phước, Nguyễn Phước Hòa, Đặng Viết Hùng (2003). Nghiên cứu khả năng xử lý nitơ, photpho trong nước thải CBTS trên mô hình bùn hoạt tính. Kỷ yếu hội thảo nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ môi trường phục vụ đào tạo và bảo vệ môi trường công nghiệp trong các trường Đại học tháng 08/ 2003, Đại học bách khoa- thành phố Hồ Chí Minh, trang 164- 169.
  13. Nguyễn Phước Hòa (2004). Ảnh hưởng của VSV có lợi đến tốc độ phân huỷ COD nước thải CBTS trong quá trình tự làm sạch. Tạp chí Thủy sản số 03- Bộ Thuỷ sản, trang 15- 19.
  14. Nguyễn Phước Hòa (2005). Hiệu suất phân huỷ COD nước thải CBTS trong bể kỵ khí động nhân tạo có thiết bị khuấy trộn khi sử dụng VSV có lợi. Tạp chí Thủy sản số 10- Bộ Thuỷ sản, trang 27- 29.
  15. Nguyễn Phước Hòa (2005). Động học phản ứng hóa sinh phân huỷ COD nước thải CBTS trong bể kỵ khí tiếp xúc bằng VSV. Tạp chí Khoa học và công nghệ Thủy sản số 04- Đại học Thuỷ sản, trang 46- 49.
  16. Nguyễn Phước Hòa (2006). Nghiên cứu ứng dụng chế phẩm EM xử lý chất bẩn hữu cơ (COD) nước thải CBTS trong bể kỵ khí tiếp xúc. Tạp chí Khoa học và công nghệ Thủy sản số 01- Đại học Thuỷ sản, trang 31- 34.
  17. Nguyễn Phước Hòa, Nguyễn Văn Phước (2007). Kết quả nghiên cứu một số thông số ô nhiễm và xử lý kỵ khí nước thải Chế biến Thuỷ sản trên mô hình bể tự hoại và bể tiếp xúc. Kỷ yếu và báo cáo trước hội nghị Khoa học và công nghệ lần thứ 10, Trường Đại học Bách khoa- Đại học Quốc gia tp. HCM, tháng 10. 2007, trang 161- 173.
  18. Nguyễn Phước Hòa (2012). Kết quả nghiên cứu về hàm lượng và khả năng xử lí kim loại nặng nước thải công nghiệp chế biến thủy sản trên Aerotank. Tạp chí khoa học và công nghệ Biển T12(2012). Số 2, trang 11-18- Hà nội. ISSN 1859-3097. Viện khoa học và công nghệ Việt nam.