Tin tức chi tiết
Minimize
TUYỂN SINH HỆ CHÍNH QUY TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC; TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NĂM 2017 

Khoa ngoai ngu 4/3/2017 10:27:52 AM
Thông tin về việc tuyển sinh của Trường Đại học Nha Trang.
TUYỂN SINH HỆ CHÍNH QUY TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC; TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NĂM 2017
TÊN TRƯỜNG: ĐẠI HỌC NHA TRANG 
(MÃ TRƯỜNG: TSN) 
Địa chỉ: Số 02, Nguyễn Đình Chiểu, Nha Trang, Khánh Hòa 
Điện thoại: 058-3831148 Fax: 058-3831147 
Website: http://www.ntu.edu.vn ; Email: daotao@ntu.edu.vn; tuyensinh@ntu.edu.vn
1. Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước; Tuyển 3000 chỉ tiêu Đại học và 600 chỉ tiêu Cao đẳng.
2. Phương thức tuyển sinh: Trường Đại học Nha Trang sử dụng 03 phương thức xét tuyển, cụ thể: 
- Xét tuyển thẳng (theo quy chế hiện hành của Bộ giáo dục và Đào tạo); 
- Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia 2017 
- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở THPT (xét học bạ): sử dụng điểm học bạ 05 học kỳ đầu các môn học của THPT 
3. Các thông tin cơ bản quy định trong đề án tuyển sinh của trường 
- Đối tượng tuyển sinh: Học sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông. 
- Hình thức nhận hồ sơ: Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển bằng cách nộp hồ sơ theo một trong ba hình thức (trực tiếp tại Trường, trực tuyến hoặc qua đường bưu điện). 
- Thí sinh được tuyển thẳng, xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT. 
4. Các thông tin khác 
- Số lượng chỗ trong ký túc xá: 3.300 chỗ 
- Nhà trường sẽ có chính sách hỗ trợ đối với sinh viên theo học các ngành thủy sản truyền thống của Trường. 
5. Thông tin về ngành đào tạo/ chỉ tiêu/ tổ hợp môn xét tuyển 
theo xét KQ thi THPT QG và một số ngành xét theo học bạ THPT
(TT, MÃ TRƯỜNG; MÃ NGÀNH; TÊN NGÀNH, CHỈ TIÊU; MÃ TỔ HỢP XÉT TUYỂN)
Các ngành xét tuyển bậc Đại học: 32 ngành
1- TSN - mã ngành: 52220201 Ngôn ngữ Anh (03 chuyên ngành: Tiếng Anh du lịch; Tiếng Anh thương mại; Phương pháp giảng dạy Tiếng Anh); chỉ tiêu:140; tổ hợp: A01 D01 D14 D15
2- TSN-mã ngành:52340103 Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành (02 chuyên ngành: Quản trị khách sạn; Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành); chỉ tiêu: 250; Tổ hợp: A01 A01 D01 D97
3 -TSN- mã ngành: 52340103 Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành (chương trình song ngữ Pháp-Việt); chỉ tiêu: 20; tổ hợp: D03 D64 D70 D97
4- TSN- Mã ngành: 52340101 Quản trị kinh doanh; chỉ tiêu: 150; tổ hợp: A00 A01 D01 D97
5- TSN- mã ngành: 52340101 Quản trị kinh doanh (chương trình song ngữ Pháp-Việt); chỉ tiêu:20; tổ hợp: D03 D64 D70 D97
6 -TSN-mã ngành: 52340301 Kế toán (02 chuyên ngành: Kế toán; Kiểm toán); chỉ tiêu: 250; tổ hợp: A00 A01 D01 D96
7- TSN- mã ngành: 52340121 Kinh doanh thương mại; chỉ tiêu: 80; tổ hợp: A00 A01 D01 D96
8- TSN- mã ngành: 52340115 Marketing; chỉ tiêu: 80; tổ hợp: A00 A01 D01 D96
9- TSN- mã ngành: 52340201 Tài chính - ngân hàng; chỉ tiêu: 100; tổ hợp: A00 A01 D01 D96
10- TSN- mã ngành: 52340405 Hệ thống thông tin quản lý; chỉ tiêu: 60; tổ hợp: A00 A01 C01 D01
11- TSN - mã ngành:52620115 Kinh tế nông nghiệp; chỉ tiêu: 50; tổ hợp: A00 A01 D01 D96
12- TSN-mã ngành: 52480201 Công nghệ thông tin (02 chuyên ngành: Công nghệ thông tin; Truyền thông và Mạng máy tính); chỉ tiêu: 120; tổ hợp: A00 A01 C01 D01
13- TSN- mã ngành: 52510103 Công nghệ kỹ thuật xây dựng; chỉ tiêu: 70; tổ hợp; A00 A01 C01 D90
14- TSN-mã ngành: 52510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí; chỉ tiêu: 70; tổ hợp: A00 A01 C01 D07
15- TSN-mã ngành: 52510202 Công nghệ chế tạo máy; chỉ tiêu: 70; tổ hợp: A00 A01 C01 D07
16- TSN- mã ngành:52510203 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử; chỉ tiêu: 70; tổ hợp: A00 A01 C01 D07
17- TSN-mã ngành: 52510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô; chỉ tiêu: 150; tổ hợp: A00 A01 C01 D07
18- TSN-mã ngành: 52510206 Công nghệ kỹ thuật nhiệt (02 chuyên ngành: Máy lạnh, điều hòa không khí và thông gió; Máy lạnh và thiết bị nhiệt thực phẩm); chỉ tiêu: 80; tổ hợp: A00 A01 C01 D07
19- TSN- mã ngành:52510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; chỉ tiêu: 120; tổ hợp: A00 A01 C01 D07
20- TSN-mã ngành: 52520122 Kỹ thuật tàu thủy; chỉ tiêu: 70; tổ hợp: A00 A01 C01 D07
21- TSN-mã ngành: 52840106 Khoa học hàng hải; chỉ tiêu: 20 -20 (xét HB); tổ hợp: A00 A01 C01 D07
22- TSN-mã ngành: 52420201 Công nghệ sinh học; chỉ tiêu: 60; tổ hợp: A00 A02 B00 D08
23- TSN-mã ngành: 52540101 Công nghệ thực phẩm (02 Chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm; Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm); chỉ tiêu: 200; tổ hợp: A00 A01 B00 D07
24- TSN -mã ngành:52540104 Công nghệ sau thu hoạch; chỉ tiêu: 42- 28 (xét HB); tổ hợp: A00 A01 B00 D07
25- TSN-mã ngành: 52540105 Công nghệ chế biến thuỷ sản; chỉ tiêu: 48 -32(xét HB); tổ hợp: A00 A01 B00 D07
26- TSN-mã ngành: 52510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường; chỉ tiêu: 120; tổ hợp: A00 A01 A02 B00
27- TSN-mã ngành: 52510401 Công nghệ kỹ thuật hoá học; chỉ tiêu: 42 -28(xét HB); tổ hợp: A00 B00 C02 D07
28- TSN-,ã ngành: 52620301 Nuôi trồng thuỷ sản; chỉ tiêu: 96- 24(xét HB); tổ hợp: A00 A01 B00 D07
29- TSN-mã ngành: 52620302 Bệnh học thuỷ sản; chỉ tiêu: 48 -12(xét HB); tổ hợp: A00 A01 B00 D07
30- TSN- mã ngành: 52620305 Quản lý nguồn lợi thuỷ sản; chỉ tiêu: 40 -10(xét HB); tổ hợp: A00 A01 B00 D07
31- TSN-mã ngành: 52620399 Quản lý thuỷ sản; chỉ tiêu: 70; tổ hợp: A00 A01 C01 D07
32- TSN-mã ngành: 52620304 Khai thác thuỷ sản; chỉ tiêu: 20- 20(xét HB); tổ hợp: A00 A01 C01 D07
Các ngành xét tuyển bậc Cao đẳng: 8 ngành.
1- TSN- mã ngành: 6810101 Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành; chỉ tiêu: 100; tổ hợp: A00 A01 D01 D97 (Cao đẳng)
2- TSN- mã ngành:6340101 Kinh doanh thương mại; chỉ tiêu: 60; tổ hợp: A00 A01 D01 D96 (Cao đẳng)
3- TSN- mã ngành: 6340301 Kế toán; chỉ tiêu: 100; tổ hợp: A00 A01 D01 D96 (Cao đẳng)
4- TSN- mã ngành:6480201 Công nghệ thông tin; chỉ tiêu: 60; tổ hợp: A00 A01 C01 D01 (Cao đẳng)
5 TSN- mã ngành: 6510202 Công nghệ kỹ thuật ô tô; chỉ tiêu: 60; tổ hợp: A00 A01 C01 D07 (Cao đẳng)
6- TSN- mã ngành: 6510211 Công nghệ kỹ thuật nhiệt; chỉ tiêu: 60; tổ hợp: A00 A01 C01 D07 (Cao đẳng)
7- TSN- mã ngành: 6510303 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; chỉ tiêu: 60; tổ hợp: A00 A01 C01 D07 (Cao đẳng)
8- TSN- mã ngành: 6540103 Công nghệ thực phẩm; chỉ tiêu: 80- 20 (xét HB); tổ hợp: A00 A01 B00 D08
Tổ hợp môn xét tuyển:
A00: Toán, Vật lý, Hóa học
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
A02: Toán, Vật lý, Sinh học
B00: Toán, Hóa học, Sinh học
C01: Ngữ văn, Toán, Vật lý
C02: Ngữ văn, Toán, Hóa học
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
D03: Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp
D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh
D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
D64: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Pháp
D70: Ngữ văn, Gíao dục công dân, Tiếng Pháp
D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
D96: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
D97: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp
Lưu ý: Nhà trường xét tuyển dựa trên điểm học bạ 05 học kỳ đầu ở cấp THPT các môn học tương ứng trong tổ hợp xét tuyển, dành tối đa đối với các nhóm ngành sau:
- 20% chỉ tiêu ngành Nuôi trồng thuỷ sản, Bệnh học thuỷ sản, Quản lý nguồn lợi thuỷ sản;
- 40% chỉ tiêu ngành Công nghệ chế biến thủy sản, Công nghệ kỹ thuật hóa học và Công nghệ sau thu hoạch;
- 50% chỉ tiêu ngành Khai thác thủy sản, Khoa học hàng hải.
6. Điều kiện nhận ĐKXT; ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường
a. Đối với phương thức xét tuyển học bạ:
- Đã tốt nghiệp THPT;
- Điểm trung bình chung của các môn học (theo tổ hợp) dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 6,0 đối với trình độ đại học và 5,0 đối với trình độ cao đẳng.
- Có hạnh kiểm đạt loại khá trở lên.
b. Đối với phương thức sử dụng kết quả thi THPT quốc gia năm 2017: Trường bổ sung điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển khi có kết quả thi THPT quốc gia và ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GD&ĐT.
7. Nguyên tắc xét tuyển
- Nguyên tắc xét tuyển là sử dụng tổng điểm xét tuyển bằng tổng điểm thi của tổ hợp 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (không nhân hệ số), cộng điểm ưu tiên khu vực, cộng điểm ưu tiên đối tượng. Xét trúng tuyển từ cao xuống thấp theo tổ hợp xét tuyển.
- Trường Đại học Nha Trang không quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển đối với các ngành xét tuyển.
- Điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển:
Trường hợp hai thí sinh trở lên có tổng điểm xét tuyển bằng nhau trong cùng một ngành đăng ký xét tuyển thì nhà trường sử dụng điều kiện xét tuyển phụ (tổ hợp môn xét tuyển theo thứ tự ưu tiên 1, 2, 3, 4 tại Bảng 2; điểm môn Toán xét từ cao xuống thấp).
8. Tổ chức tuyển sinh
8.1. Xét tuyển bằng học bạ THPT
a. Thời gian xét tuyển: từ tháng 5 – 9/2017
b. Hồ sơ xét tuyển:
- Phiếu đăng ký xét tuyển bằng học bạ THPT theo mẫu quy định.
- Bản photo công chứng học bạ THPT.
- Bản photo công chứng Bằng tốt nghiệp THPT đối với thí sinh tự do đã tốt nghiệp năm trước hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với thí sinh lớp 12 thi năm 2017.
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng nhận hợp pháp nếu thí sinh thuộc đối tượng ưu tiên theo quy định của quy chế tuyển sinh hiện hành.
- Lệ phí xét tuyển theo quy định.
c. Cách thức nộp hồ sơ xét tuyển: bằng một trong ba cách sau đây:
- Nộp phiếu đăng ký xét tuyển trực tuyến theo mẫu quy định (truy cập website Trường ĐHNT để thực hiện đăng ký).
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện (chi tiết tại tiểu mục c, mục 6.3).
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trường (chi tiết tại tiểu mục c, mục 6.3).
8.2. Xét tuyển thẳng
Theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8.3. Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2017
a. Thời gian xét tuyển: từ tháng 8 – 11/2017.
- Đối với xét tuyển đợt 1: đăng ký thông tin xét tuyển cùng hồ sơ đăng ký thi THPT quốc gia 2017, kết thúc trước 10/8/2017
- Đối với các đợt xét tuyển bổ sung: Nhà trường thông báo xét tuyển 7 ngày/1 đợt thông báo xét tuyển, sẽ có quy định và thông báo chi tiết sau.
b. Hồ sơ xét tuyển:
- Phiếu đăng ký xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia theo mẫu quy định.
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng nhận hợp pháp nếu thí sinh thuộc đối tượng ưu tiên theo quy định của quy chế tuyển sinh hiện hành.
- Lệ phí xét tuyển theo quy định.
c. Hình thức nhận hồ sơ:
Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Nha Trang chọn một trong ba hình thức sau:
Hình thức 1. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường Đại học Nha Trang
Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại: Phòng Đào tạo – Trường Đại học Nha Trang
Địa chỉ: Số 2 Nguyễn Đình Chiểu, Nha Trang, Khánh Hòa.
Điện thoại: (058) 3831148; (058)2245579
Hình thức 2. Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển qua bưu điện
Thí sinh chuẩn bị hồ sơ đăng ký xét tuyển, đến điểm giao dịch bưu điện chọn một trong hai dịch vụ: chuyển phát nhanh (EMS) hoặc chuyển bưu phẩm bảo đảm.
Thí sinh điền thông tin trên phiếu gửi do bưu điện cung cấp, bao gồm:
- Họ tên, số báo danh, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh;
- Số CMND, ngày tháng năm sinh của thí sinh;
- Tên trường: Trường Đại học Nha Trang; Mã trường: TSN;
Địa chỉ: Phòng Đào tạo Trường Đại học Nha Trang, số 2 Nguyễn Đình Chiểu, Nha Trang, Khánh Hòa; Điện thoại: (058) 3831148.
Hình thức 3. Đăng ký xét tuyển trực tuyến
Thí sinh đăng ký xét tuyển tại website: http://thisinh.thithptquocgia.edu.vn.
9. Chính sách ưu tiên
Trường Đại học Nha Trang thực hiện các đối tượng ưu tiên theo khu vực và đối tượng được cộng điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
10. Lệ phí xét tuyển
Lệ phí xét tuyển thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
11. Học phí và lộ trình tăng học phí tối đa
Học phí được thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ - CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ “Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020 – 2021”.
Lộ trình tăng học phí (nếu có) thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Trang thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Nha Trang tại địa chỉ:
http://tuyensinh.ntu.edu.vn/

Các tin cùng thể loại
+ Đề cương học phần Tiếng Anh không chuyên năm học 2017-2018
+ Đề cương chi tiết học phần Tiếng Anh không chuyên (năm học 2017-2018)
+ Ban hành CTĐT ngành Ngôn ngữ Anh năm 2019
+ Công bố chuyên ngành đào tạo mới - Tiếng Anh Du lịch (hệ Cao đẳng)
+ Quy định học ngoại ngữ thứ 2 đối với SV ngành Ngôn ngữ Anh
+ Đề cương học phần Tiếng Trung A1 (năm học 2017-2018)
+ Đề cương học phần các học phần Tiếng Pháp (năm học 2017-2018)
+ Đánh giá năng lực ngoại ngữ theo tiêu chuẩn chung châu Âu CEFR
+ Kế hoạch chiến lược phát triển Khoa Ngoại ngữ đến năm 2020
+ Chương trình đào tạo và nội dung chi tiết Chuẩn đầu ra của ngành ngôn ngữ Anh
+ Chuẩn đầu ra ngành ngôn ngữ Anh
+ Chương trình học phần môn Viết khoa học K54
+ Lịch kiểm tra năng lực Tiếng Anh đầu vào cho sinh viên Khóa 55
+ Thông báo về kiểm tra năng lực sử dụng và tổ chức đào tạo Tiếng Anh cho HSSV khóa 55
+ College Writing 2.1x: Principles of Written English
+ Chương trình đào tạo của K54 - ngành Ngôn ngữ Anh
+ Chương trình giảng dạy học phần Tiếng Anh 1, Tiếng Anh 2
+ Khung năng lực 6 bậc của Việt nam và là chuẩn đầu ra về năng lực Ngoại ngữ cho tất cả sinh viên Việt Nam
+ Nội quy lớp học của khoa Ngoại Ngữ
+ Chương trình học phần môn Viết 3 K55
+ Hướng dẫn làm bài thi môn Tiếng Anh 1
+ Bộ quy tắc ứng xử của trường Đại học Nha Trang
+ Chương trình GDHP môn Tiếng Anh 1
+ Nội dung thực tập tốt nghiệp cho SV Tiếng Anh K53
+ Chương trình GDHP môn Tiếng Anh 2
+ HƯỚNG DẪN ÔN THI CAO HỌC ĐẦU VÀO MÔN TIẾNG ANH
+ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO A1,A2,B1 CHO SINH VIÊN KHÔNG CHUYÊN NGỮ
+ Chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Anh
+ Tiêu chuẩn tốt nghiệp ngành Ngôn ngữ Anh
+ Chương trình đào tạo K58 Ngành Ngôn Ngữ Anh
+ Dạng thức bài KT và bài thi tiếng Anh A1, A2, B1 (cập nhật 21/4/2017)