BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban hành theo Quyết định số: /QĐ-ĐHNT, ngày tháng năm 2016
của Hiệu trưởng Trường Đại học Nha Trang)
-
THÔNG TIN CHUNG
I.1. Tên chương trình đào tạo
Tiếng Việt: Ngôn Ngữ Anh
Tiếng Anh: English Linguistics
I.2. Tên ngành: Ngôn Ngữ Anh (English Language) Mã số: 52220201
I.3. Trình độ đào tạo: Đại học
I.4. Hình thức đào tạo: Chính quy.
I.5. Định hướng đào tạo: Ứng dụng.
I.6. Thời gian đào tạo: 4 năm
I.7. Khối lượng kiến thức toàn khóa: 150 tín chỉ (bao gồm cả kiến thức giáo dục thể chất và quốc phòng)
I.8. Khoa/viện quản lý: Khoa Ngoại ngữ
I.9. Giới thiệu về chương trình:
Chương trình giáo dục đại học ngành ngôn ngữ Anh là chương trình đào tạo Tiếng Anh kết hợp với giáo dục nhân cách, đạo đức, tri thức, và các kỹ năng cần thiết để làm việc trong môi trường có sử dụng tiếng Anh và xu hướng hội nhập quốc tế.
Chương trình ngành ngôn ngữ Anh được xây dựng trên cơ sở khung tham chiếu Châu Âu về Ngoại Ngữ, và kinh nghiệm của các trường Đại học lớn trong và ngoài nước như Mỹ, Úc, Anh, đặc biệt chương trình được tư vấn của các chuyên gia chương trình đến từ các nước Canada, Úc, Mỹ.
Sinh viên học ngành Ngôn ngữ Anh không chỉ có cơ hội học Tiếng Anh mà có thêm cơ hội học các Ngoại Ngữ khác như : Tiếng Nga, Tiếng Nhật, Tiếng Pháp, Tiếng Trung. Ngoài ra, sinh viên có thêm lựa chọn các học phần nhiệm ý trong chương trình Ngôn Ngữ Anh hoặc trong các chương trình khác của trường để thành công cho sự nghiệp sau này.
Chương trình Ngôn ngữ Anh đào tạo theo 3 chuyên ngành:
1. Biên – Phiên Dịch
2. Tiếng Anh Du lịch
-
Phương pháp giảng dạy Tiếng Anh
-
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
II.1. Mục tiêu chung
Chương trình giáo dục đại học ngành Ngôn ngữ Anh cung cấp cho sinh viên môi trường và những hoạt động giáo dục chất lượng để họ hình thành và phát triển nhân cách, đạo đức, tri thức, các kỹ năng cơ bản và cần thiết nhằm đạt được thành công về nghề nghiệp trong các lĩnh vực có sử dụng ngôn ngữ Anh, đáp ứng nhu cầu xã hội và hội nhập quốc tế.
II.2. Mục tiêu cụ thể
Chương trình giáo dục đại học ngành Ngôn ngữ Anh cung cấp môi trường giáo dục đào tạo có chất lượng nhằm trang bị cho người học các phẩm chất, kiến thức và kỹ năng sau:
-
Hiểu và vận dụng những kiến thức nền tảng, tổng quát và các kỹ năng, thái độ cần thiết để thích ứng với sự phát triển không ngừng của tri thức và xã hội.
-
Sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp đạt bậc 5 (tương đương chuẩn C1 theo Khung tham chiếu Châu Âu CEFR).
-
Sử dụng 1 trong 4 ngôn ngữ (Nga, Pháp, Trung, Nhật) trong giao tiếp xã hội đạt trình độ sau:
-
Tiếng Nga : đạt tương đương chuẩn TBU.
-
Tiếng Nhật : đạt tương đương chuẩn JLPT N4.
-
Tiếng Pháp : đạt tương đương chuẩn DELF A2.
-
Tiếng Trung : đạt tương đương chuẩn HSK 2.
Sau khi hoàn thành chương trình đại cương và cơ sở ngành, sinh viên ngành Ngôn Ngữ Anh được đào tạo để đạt được 1 trong 3 kỹ năng nghề nghiệp sau:
-
Biên-phiên dịch Anh – Việt, Việt – Anh trong các lĩnh vực khoa học, kỹ thuật, kinh tế, văn hóa và xã hội.
-
Giảng dạy Ngôn ngữ Anh.
-
Sử dụng tiếng Anh để làm việc trong lĩnh vực dịch vụ du lịch và lữ hành.
-
CHUẨN ĐẦU RA
III.1. Nội dung chuẩn đầu ra
Cử nhân tốt nghiệp ngành Ngôn ngữ Anh đạt được phẩm chất đạo đức, kiến thức và kỹ năng sau:
-
Phẩm chất đạo đức, nhân văn và sức khỏe
A1. Có lập trường chính trị tư tưởng vững vàng, ý thức tổ chức kỷ luật tốt, hiểu biết về các
giá trị đạo đức và ý thức trách nhiệm công dân.
A2. Có tinh thần yêu nước, tự hào đối với nền văn hóa và ngôn ngữ dân tộc, đồng thời có thái độ tôn trọng văn hóa và ngôn ngữ các dân tộc khác trên thế giới.
A3. Có tinh thần trách nhiệm với cộng đồng và ý thức hội nhập quốc tế.
A4. Có hiểu biết về văn hóa-xã hội, kinh tế và pháp luật.
A5. Có thái độ làm việc chuyên nghiệp, trung thực.
A6. Có ý thức học tập để nâng cao năng lực và trình độ, có tinh thần học hỏi, chủ động sáng tạo để hoàn thành công việc được giao.
A7. Có đủ sức khỏe để làm việc.
-
Kiến thức
B1. Hiểu các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B2. Hiểu và vận dụng kiến thức Khoa học xã hội-nhân văn, công nghệ thông tin, phương pháp nghiên cứu khoa học phù hợp với chuyên ngành Ngôn Ngữ Anh.
B3. Hiểu kiến thức về ngôn ngữ của một trong 4 ngoại ngữ sau:
-
Ngôn ngữ Nga
-
Ngôn ngữ Nhật
-
Ngôn ngữ Pháp
-
Ngôn ngữ Trung
B4. Hiểu và vận dụng kiến thức cơ sở ngành sau:
B.4.1. Hệ thống âm và kỹ thuật luyện phát âm tiếng Anh.
B.4.2. Từ vựng và ngữ pháp tiếng Anh.
B.4.3. Ngôn ngữ học, văn hóa, văn học Anh – Mỹ.
B5. Hiểu và vận dụng những kiến thức chuyên ngành sau:
Chuyên ngành biên – phiên dịch
B.5.1. Biên – phiên dịch: kỹ thuật biên, phiên dịch Anh - Việt, Việt - Anh
Chuyên ngành Phương pháp giảng dạy Tiếng Anh
B.5.2. Phương pháp giảng dạy: lý luận và phương pháp giảng dạy kỹ năng ngôn ngữ, cách thức kiểm tra đánh giá; thiết kế giáo án; xây dựng chương trình và xây dựng đề cương chi tiết học phần.
Chuyên ngành Tiếng Anh – Du lịch
B.5.3. Tiếng Anh Du lịch: kiến thức Tiếng Anh chuyên ngành Du lịch và nghiệp vụ về dịch vụ du lịch và lữ hành.
-
Kỹ năng
C1. Kỹ năng nghề nghiệp
C1.1. Sử dụng thông thạo 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết trong môi trường sử dụng tiếng Anh và hội nhập quốc tế đạt chuẩn tương đương cấp độ Bậc 5 / C1 theo Khung tham chiếu Châu Âu CEFR.
C1.2. Có khả năng giao tiếp sử dụng 1 trong 4 ngoại ngữ ( Nga, Nhật, Pháp, Trung ) đạt trình độ sau:
-
Tiếng Nhật: đạt chuẩn tương đương JLPT N4. xem đúng chưa ?
-
Tiếng Pháp: đạt chuẩn tương đương DELF A1.
-
Tiếng Nga: đạt chuẩn tương đương TBU.
-
Tiếng Trung: đạt chuẩn tương đương HSK2
Chuyên ngành biên – phiên dịch
C1.3. Có kỹ năng biên phiên dịch các loại hình văn bản Anh – Việt, Việt – Anh.
Chuyên ngành Phương pháp giảng dạy Tiếng Anh
C1.4. Có kỹ năng thiết kế giáo án và thiết kế đề cương chi tiết học phần; kỹ năng giảng dạy tiếng Anh cơ bản và Tiếng Anh chuyên ngành.
Chuyên ngành Tiếng Anh – Du lịch
C1.5. Có kỹ năng giao tiếp Tiếng Anh trong lĩnh vực dịch vụ du lịch và lữ hành; kỹ năng hướng dẫn, điều hành, triển khai các loại hình dịch vụ du lịch theo hướng phát triển bền vững.
C2. Kỹ năng mềm
C2.1. Có kỹ năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm với tinh thần hợp tác cao.
C2.2. Có kỹ năng giao tiếp và truyền đạt thông tin trong lĩnh vực chuyên môn.
C2.3. Có kỹ năng thu thập, xử lý thông tin để giải quyết vấn đề trong lĩnh vực chuyên môn.
C2.4. Sử dụng tin học phục vụ công việc chuyên môn và quản lý.
C2.5. Có kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá và giải quyết vấn đề.
C2.6. Triển khai thực hiện nghiên cứu khoa học.
C2.7. Kỹ năng tổ chức các hoạt động, sự kiện; lập kế hoạch và hoạch định kế hoạch hoạt động; quản lý hoạt động, quản lý nhóm.
III.2. Định hướng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp Ngành Ngôn ngữ Anh có thể làm việc trong:
-
Các cơ quan, tổ chức trong và ngoài nước có sử dụng tiếng Anh.
-
Các cơ cơ sở giáo dục và đào tạo tiếng Anh.
-
Các công ty, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực dịch thuật.
-
Các cơ quan nghiên cứu ngôn ngữ, cơ quan truyền thông, văn hoá trong và ngoài nước.
-
Các công ty trong và ngoài nước hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ du lịch và lữ hành
-
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
IV.1. Cấu trúc chương trình đào tạo
KHỐI KIẾN THỨC
|
Tổng
|
Kiến thức
bắt buộc
|
Kiến thức
tự chọn
|
Tín chỉ
|
Tỷ lệ
(%)
|
Tín chỉ
|
Tỷ lệ
(%)
|
Tín chỉ
|
Tỷ lệ
(%)
|
I. Kiến thức giáo dục đại cương
|
50
|
33,3
|
42
|
84
|
8
|
16
|
1. .Khoa học xã hội và nhân văn
|
24
|
48
|
18
|
75
|
6
|
25
|
2. Toán, khoa học tự nhiên, và môi trường
|
3
|
6
|
3
|
100
|
0
|
0
|
3. Ngoại ngữ
|
12
|
24
|
0
|
0
|
12
|
100
|
4. Giáo dục thể chất và QP-AN
|
11
|
22
|
9
|
82
|
2
|
18
|
II. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
|
100
|
66,7
|
62
|
62
|
38
|
38
|
1. Kiến thức cơ sở ngành
|
46
|
46
|
38
|
82,6
|
8
|
17,4
|
2. Kiến thức ngành
|
54
|
54
|
24
|
44,5
|
30
|
55,5
|
IV.2. Đối tượng tuyển sinh
Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hiện hành và các quy định khác trong đề án tuyển sinh của Trường.
IV.3. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp
Quy định đào tạo trình độ đại học, cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ của Trường Đại học Nha Trang.
IV.4. Nội dung chương trình đào tạo
TT
|
TÊN HỌC PHẦN
|
Số tín chỉ
|
Phân bổ theo giờ tín chỉ
|
Mã số/ Học phần tiên quyết
|
Phục vụ chuẩn đầu ra
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
A. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG
|
50
|
|
|
|
|
I
|
KHOA HỌC XÃ HỘI & NHÂN VĂN
|
24
|
|
|
|
|
I.1.
|
Các học phần bắt buộc
|
18
|
|
|
|
|
1
|
Những NL cơ bản của CN Mác-Lê nin 1
|
2
|
20
|
10
|
|
A1, B1
|
2
|
Những NL cơ bản của CN Mác-Lê nin 2
|
3
|
30
|
15
|
1
|
A1, B1
|
3
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
2
|
20
|
10
|
1,2
|
A1, A2, A3, A5, A6, B1
|
4
|
Đường lối cách mạng của ĐCSVN
|
3
|
30
|
15
|
3
|
A1, A2, A3, A4, A5, A6, B1
|
5
|
Pháp luật đại cương
|
2
|
|
|
|
A1, A3, A4, A5, B2
|
6
|
Cơ sở văn hóa Việt Nam
|
2
|
|
|
|
A2, B2
|
7
|
Lịch sử văn minh thế giới
|
2
|
|
|
|
A2, B2
|
8
|
Kỹ thuật soạn thảo văn bản
|
2
|
|
|
|
B2, C2.4
|
I.2
|
Các học phần tự chọn
|
6
|
|
|
|
|
9
|
Dẫn luận ngôn ngữ
|
2
|
|
|
|
B2; C1.2
|
10
|
Ngôn ngữ học đối chiếu
|
2
|
|
|
|
B2; C1.2
|
11
|
Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm
|
2
|
|
|
|
C2.1, C2.2 C2.7
|
12
|
Tâm lý học đại cương
|
2
|
|
|
|
B2, C2.2
|
13
|
Logic học đại cương
|
2
|
|
|
|
B2, C2.5
|
14
|
Tổng Quan Du lịch
|
2
|
|
|
|
B2, C2.5
|
15
|
Kỹ năng giải quyết vấn đề & ra quyết định
|
2
|
|
|
|
B2, C2.5
|
16
|
Nhập môn quản trị học
|
2
|
|
|
|
B2, C2.7
|
17
|
Kinh tế học đại cương
|
2
|
|
|
|
B2
|
II
|
TOÁN, KHOA HỌC TỰ NHIÊN, CÔNG NGHỆ & MÔI TRƯỜNG
|
3
|
|
|
|
|
II.1
|
Các học phần bắt buộc
|
3
|
|
|
|
|
18
|
Tin học cơ sở
|
2
|
|
|
|
B2, C2.4
|
19
|
Thực hành tin học cơ sở
|
1
|
|
|
27
|
B2, C2.4
|
III
|
Ngoại ngữ 2
(chọn 1 trong 4 ngoại ngữ: Nga, Nhật, Pháp, Trung )
|
12
|
|
|
|
|
20
|
Ngoại ngữ 2.1
|
3
|
|
|
|
B3, C1.2
|
21
|
Ngoại ngữ 2.2
|
3
|
|
|
29
|
B3, C1.2
|
22
|
Ngoại ngữ 2.3
|
3
|
|
|
30
|
B3, C1.2
|
23
|
Ngoại ngữ 2.4
|
3
|
|
|
31
|
B3, C1.2
|
IV
|
GIÁO DỤC THỂ CHẤT VÀ QUỐC PHÒNG - AN NINH
|
11
|
|
|
|
|
IV.1
|
Các học phần bắt buộc
|
9
|
|
|
|
|
24
|
Đường lối quân sự của ĐCS Việt Nam
|
3
|
|
|
|
A2
|
25
|
Công tác quốc phòng - an ninh
|
2
|
|
|
19
|
A2
|
26
|
Quân sự chung và chiến thuật, kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK và CKC
|
3
|
|
|
20
|
A2
|
27
|
Điền kinh
|
1
|
|
|
|
A7
|
II.2
|
Các học phần tự chọn
|
2
|
|
|
|
A7
|
28
|
Bóng đá
|
1
|
|
|
|
A7
|
29
|
Bóng chuyền
|
1
|
|
|
|
A7
|
30
|
Cầu long
|
1
|
|
|
|
A7
|
31
|
Võ thuật
|
1
|
|
|
|
A7
|
32
|
Bơi lội
|
1
|
|
|
|
A7
|
B. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP
|
100
|
|
|
|
|
I
|
Kiến thức cơ sở
|
46
|
|
|
|
|
I.1
|
Các học phần bắt buộc
|
38
|
|
|
|
|
33
|
Ngữ âm thực hành 1
|
2
|
|
|
|
B4.1, C1.1, C1.3, C1.4, C1.5
|
34
|
Ngữ pháp 1
|
2
|
|
|
|
B4.2, C1.1, C1.3, C1.4, C1.5
|
35
|
Nghe 1
|
2
|
|
|
|
C1.1, C1.3, C1.4, C1.5, C2.2
|
36
|
Nói 1
|
2
|
|
|
|
C1.1, C1.3, C1.4, C1.5, C2.2
|
37
|
Đọc 1
|
2
|
|
|
|
C1.1, C1.3, C1.4, C1.5, C2.2
|
38
|
Viết 1
|
2
|
|
|
|
C1.1, C1.3, C1.4, C1.5, C2.2
|
39
|
Nghe 2
|
2
|
|
|
35
|
C1.1, C1.3, C1.4, C1.5, C2.2
|
40
|
Nói 2
|
2
|
|
|
36
|
C1.1, C1.3, C1.4, C1.5, C2.2
|
41
|
Đọc 2
|
2
|
|
|
37
|
C1.1, C1.3, C1.4, C1.5, C2.2
|
42
|
Viết 2
|
2
|
|
|
38
|
C1.1, C1.3, C1.4, C1.5, C2.2
|
43
|
Nghe 3
|
2
|
|
|
39
|
C1.1, C1.3, C1.4, C1.5, C2.2
|
44
|
Nói 3
|
2
|
|
|
40
|
C1.1, C1.3, C1.4, C1.5, C2.2
|
45
|
Đọc 3
|
2
|
|
|
41
|
C1.1, C1.3, C1.4, C1.5, C2.2
|
46
|
Viết 3
|
2
|
|
|
42
|
C1.1, C1.3, C1.4, C1.5, C2.2
|
47
|
Nghe 4
|
2
|
|
|
43
|
C1.1, C1.3, C1.4, C1.5, C2.2
|
48
|
Nói 4
|
2
|
|
|
44
|
C1.1, C1.3, C1.4, C1.5, C2.2
|
49
|
Đọc 4
|
2
|
|
|
45
|
C1.1, C1.3, C1.4, C1.5, C2.2
|
50
|
Viết 4
|
2
|
|
|
46
|
C1.1, C1.3, C1.4, C1.5, C2.2
|
51
|
Ngoại khóa tiếng Anh
|
2
|
|
|
47, 48, 49, 50
|
C1.1, C1.3, C1.4, C1.5, C2.2
|
I.2
|
Các học phần tự chọn
|
8
|
|
|
|
|
52
|
Ngữ âm thực hành 2
|
2
|
|
|
33
|
B4.1, C1.1, C1.3, C1.4, C1.5
|
53
|
Ngữ pháp 2
|
2
|
|
|
34
|
B4.2, C1.1, C1.3, C1.4, C1.5
|
54
|
Từ vựng
|
2
|
|
|
|
B4.1, C1.1, C1.3, C1.4, C1.5
|
55
|
Kỹ năng giao tiếp trước công chúng
|
2
|
|
|
48
|
C1.1, C1.3, C1.4, C1.5, C2.2
|
56
|
Nghe 5
|
2
|
|
|
47
|
C1.1, C1.3, C1.4, C1.5, C2.2
|
57
|
Đọc 5
|
2
|
|
|
49
|
C1.1, C1.3, C1.4, C1.5, C2.2
|
58
|
Viết 5
|
2
|
|
|
50
|
C1.1, C1.3, C1.4, C1.5, C2.2
|
II
|
Kiến thức ngành
|
54
|
|
|
|
|
II.1
|
Các học phần bắt buộc
|
24
|
|
|
|
|
59
|
Ngữ âm – Âm vị học
|
2
|
|
|
47, 48, 49, 50
|
B4.3, C1.3, C1.4
|
60
|
Hình thái học
|
2
|
|
|
47, 48, 49, 50
|
B4.3, C1.3, C1.4
|
61
|
Cú pháp học
|
2
|
|
|
47, 48, 49, 50
|
B4.3, C1.3, C1.4
|
62
|
Ngữ nghĩa – Ngữ dụng học
|
2
|
|
|
47, 48, 49, 50
|
B4.3, C1.3, C1.4
|
63
|
Văn học Anh
|
2
|
|
|
47, 48, 49, 50
|
B4.3, C1.1
|
64
|
Văn học Mỹ
|
2
|
|
|
47, 48, 49, 50
|
B4.3, C1.1
|
65
|
Văn hóa Anh
|
3
|
|
|
47, 48, 49, 50
|
A2, B4.3, C1.1
|
66
|
Văn hóa Mỹ
|
3
|
|
|
47, 48, 49, 50
|
A2, B4.3, C1.1
|
67
|
Phương pháp NCKH
|
2
|
|
|
|
B2, C2.3, C2.6
|
68
|
Thực tập tốt nghiệp
|
4
|
|
|
|
C1.1, C1.3, C1.4, C1.5, C2.1, 2.6, C2.7
|
II. 2
|
Các học phần tự chọn
(chọn 1 trong 3 nhóm ngành: Biên phiên dịch, Tiếng Anh Du lịch, Phương pháp giảng dạy Tiếng Anh)
|
30
|
|
|
|
|
II.2.1
|
Nhóm ngành Biên-phiên dịch
|
30
|
|
|
|
|
69
|
Lý thuyết dịch
|
2
|
|
|
47, 48, 49, 50
|
B4.3, B5.1, C1.3
|
70
|
Tiếng Anh thương mại và văn phòng
|
2
|
|
|
69
|
B4.3, B5.1, C1.3
|
71
|
Biên dịch 1
|
2
|
|
|
70
|
B4.3, B5.1, C1.3
|
72
|
Phiên dịch 1
|
2
|
|
|
70
|
B4.3, B5.1, C1.3
|
73
|
Biên dịch 2
|
3
|
|
|
71
|
B4.3, B5.1, C1.3
|
74
|
Phiên dịch 2
|
3
|
|
|
72
|
B4.3, B5.1, C1.3
|
75
|
Biên dịch 3
|
3
|
|
|
73
|
B4.3, B5.1, C1.3
|
76
|
Phiên dịch 3
|
3
|
|
|
74
|
B4.3, B5.1, C1.3
|
77
|
Khóa luận tốt nghiệp
|
10
|
|
|
75, 76
|
B4.3, B5.1, C1.2, C2.6
|
|
Học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp
|
10
|
|
|
|
|
78
|
Biên dịch chuyên ngành
|
2
|
|
|
75, 76
|
B4.3, B5.1, C1.2
|
79
|
Phiên dịch chuyên ngành
|
3
|
|
|
75, 76
|
B4.3, B5.1, C1.2
|
80
|
Ngoại khóa biên dịch
|
3
|
|
|
75, 76
|
B4.3, B5.1, C1.2
|
81
|
Ngoại khóa phiên dịch
|
2
|
|
|
75, 76
|
B4.3, B5.1, C1.2
|
II2.2
|
Nhóm ngành Tiếng Anh du lịch
|
30
|
|
|
|
|
82
|
Tiếng Anh du lịch 1
|
3
|
|
|
47, 48, 49, 50
|
B5.3, C1.5
|
83
|
Tiếng Anh du lịch 2
|
3
|
|
|
82
|
B5.3, C1.5
|
84
|
Tiếng Anh sử dụng trong tiếp thị tuyến điểm
|
3
|
|
|
83
|
B5.3, C1.5
|
85
|
Tiếng Anh sử dụng trong quan hệ đồng nghiệp và khách hàng
|
3
|
|
|
83
|
B5.3, C1.5
|
86
|
Tiếng Anh sử dụng trong nghiệp vụ hướng dẫn du lịch
|
3
|
|
|
83
|
B5.3, C1.5
|
87
|
Tiếng Anh sử dụng trong dịch vụ ăn uống
|
2
|
|
|
83
|
B5.3, C1.5
|
88
|
Tiếng Anh sử dụng trong đặt trả phòng và các dịch vụ du lịch
|
3
|
|
|
83
|
B5.3, C1.5
|
89
|
Khóa luận Tốt nghiệp
|
10
|
|
|
84, 85, 86, 87, 88
|
B5.3, C1.5. C2.6
|
|
Học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp
|
10
|
|
|
|
|
90
|
Tiếng Anh sử dụng trong Quản trị nhà hàng khách sạn và khu resort
|
2
|
|
|
84, 85, 86, 87, 88
|
B5.3, C1.5
|
91
|
Tiếng Anh sử dụng trong Quản trị lữ hành
|
2
|
|
|
84, 85, 86, 87, 88
|
B5.3, C1.5
|
92
|
Tiếng Anh sử dụng trong Quy hoạch du lịch
|
3
|
|
|
84, 85, 86, 87, 88
|
B5.3, C1.5
|
93
|
Tiếng Anh sử dụng trong Du lịch bền vững
|
3
|
|
|
84, 85, 86, 87, 88
|
B5.3, C1.5
|
II2.3
|
Nhóm ngành Phương pháp giảng dạy
|
30
|
|
|
|
|
94
|
Phương pháp giảng dạy Ngữ pháp
|
2
|
|
|
34, 53
|
B5.2, C1.4
|
95
|
Phương pháp giảng dạy Ngữ âm
|
2
|
|
|
33, 52
|
B5.2, C1.4
|
96
|
Phương pháp giảng dạy Nghe – Nói
|
3
|
|
|
47, 48
|
B5.2, C1.4
|
97
|
Phương pháp giảng dạy Đọc – Viết
|
3
|
|
|
49, 50
|
B5.2, C1.4
|
98
|
Sử dụng tiếng Anh trong giảng dạy tiếng Anh
|
2
|
|
|
47,48,49,50
|
B5.2, C1.4
|
99
|
Công nghệ trong giảng dạy tiếng Anh
|
2
|
|
|
47,48,49,50
|
B5.2, C1.4
|
100
|
Kiểm tra đánh giá tiếng Anh
|
2
|
|
|
47,48,49,50
|
B5.2, C1.4
|
101
|
Thiết kế giáo án và phát triển tài liệu
|
2
|
|
|
47,48,49,50
|
B5.2, C1.4
|
102
|
Xây dựng CT & ĐCCTHP
|
2
|
|
|
47,48,49,50
|
B5.2, C1.4
|
103
|
Khóa luận Tốt nghiệp
|
10
|
|
|
94, 95, 96, 97, 98, 99, 100, 101, 102
|
B5.2, C1.4, C2.6
|
|
Học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp
|
10
|
|
|
|
|
104
|
Thực tập giảng dạy ngữ âm
|
2
|
|
|
94, 95, 96, 97, 98, 99, 100, 101, 102
|
B5.2, C1.4
|
105
|
Thực tập giảng dạy ngữ pháp
|
2
|
|
|
94, 95, 96, 97, 98, 99, 100, 101, 102
|
B5.2, C1.4
|
106
|
Thực tập giảng dạy Nghe – Nói
|
2
|
|
|
94, 95, 96, 97, 98, 99, 100, 101, 102
|
B5.2, C1.4
|
107
|
Thực tập giảng dạy Đọc – Viết
|
2
|
|
|
94, 95, 96, 97, 98, 99, 100, 101, 102
|
B5.2, C1.4
|
108
|
Giảng dạy Tiếng Anh chuyên ngành
|
2
|
|
|
94, 95, 96, 97, 98, 99, 100, 101, 102
|
B5.2, C1.4
|
Số tín chỉ bắt buộc (i)
|
104
|
Số tín chỉ tự chọn (ii)
|
46
|
Tổng số tín chỉ (i+ii)
|
150
|
IV.5. Kế hoạch giảng dạy theo học kỳ
Học kỳ
|
Mã học phần
|
Tên học phần
|
Số tín chỉ
|
1
16 TC
|
Học phần bắt buộc
|
16
|
|
Nghe 1 (Listening 1)
|
2
|
nói 1 (speaking 1)
|
2
|
Đọc 1 (Reading 1)
|
2
|
viết 1 (Writing 1)
|
2
|
Ngữ âm thực hành 1 (Pronunciation in Use 1)
|
2
|
Ngữ pháp 1 (Grammar 1)
|
2
|
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin 1
(Basic principles of Marxism –Leninism 1)
|
2
|
Pháp luật đại cương (Fundamentals of Law)
|
2
|
2
18 TC
|
Học phần bắt buộc
|
12
|
|
Nghe (Listening 2)
|
2
|
Nói 2 (speaking 2)
|
2
|
Đọc 2 (Reading 2)
|
2
|
Viết 2 (Writing 2)
|
2
|
Những NL cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin 2 (Basic Principles of Marxism –Leninism 2)
|
3
|
Học phần tự chọn
|
6
|
Nhóm 1
|
2
|
|
Dẫn luận ngôn ngữ (Introduction to Vietnamese Linguistics )
|
2
|
Tổng Quan Du lịch ( Introduction to Tourism )
|
2
|
Nhập môn quản trị học (Principles of Management)
|
2
|
Nhóm 2
|
4
|
|
Ngữ âm thực hành 2 (Pronunciation in Use 2)
|
2
|
Ngữ pháp 2 (Grammar 2)
|
2
|
Từ vựng (Vocabulary)
|
2
|
3
18 TC
|
Học phần bắt buộc
|
16
|
|
Nghe 3 (Listening 3)
|
2
|
Nói 3 (Speaking 3)
|
2
|
Đọc (Reading 3)
|
2
|
Viết 3 (Writing 3)
|
2
|
Tin học cơ sở (Basic Informatics)
|
2
|
Thực hành tin học cơ sở (Basic Informatics Practice)
|
1
|
Kỹ thuật soạn thảo văn bản (Practice for Texts)
|
2
|
Cơ sở văn hoá Việt Nam (Fundamentals of Vietnamese Culture)
|
2
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh’s Ideology)
|
2
|
Học phần tự chọn
|
2
|
|
Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm (Communication Skills)
|
2
|
Tâm lý học đại cương (Introduction to Psychology)
|
2
|
Kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định
(Problem solving and decision making skills)
|
2
|
4
18 TC
|
Học phần bắt buộc
|
13
|
|
Nghe 4 (Listening 4)
|
2
|
Nói 4 (Speaking 4)
|
2
|
Đọc 4 (Reading 4)
|
2
|
Viết 4 (Writing 4)
|
2
|
Đường lối cách mạng của ĐCS Việt Nam (Revolutionary strategies of Vietnam Communist Party)
|
3
|
Lịch sử văn minh thế giới (History of World Civilization)
|
2
|
Học phần tự chọn
|
5
|
Nhóm 1
|
3
|
|
Tiếng Nga 1 (Rusian 1)
|
3
|
Tiếng Nhật 1 (Japanese 1)
|
3
|
Tiếng Pháp 1 (French 1)
|
3
|
Tiếng Trung 1( Chinese )
|
3
|
Nhóm 2
|
2
|
|
Ngôn ngữ học đối chiếu (Comparative Linguistics)
|
2
|
Logic học đại cương (Fundamentals of Logic)
|
2
|
Kinh tế học đại cương (Fundamentals of Economics)
|
2
|
5
17 TC
|
Học phần bắt buộc
|
10
|
|
Ngữ âm- âm vị học (Phonetics – Phonology)
|
2
|
Hình thái học (Morphology)
|
2
|
Cú pháp (Syntax)
|
2
|
Ngữ nghĩa- ngữ dụng học (Semantics & Pragmatics)
|
2
|
Ngoại khóa Tiếng Anh (English Practicum)
|
2
|
Học phần tự chọn
|
7
|
Nhóm 1
|
4
|
|
Kỹ năng giao tiếp trước công chúng (Public communication skills)
|
2
|
Viết 5 ( Writing 5)
|
2
|
Nghe 5 (Listening 5)
|
2
|
Đọc 5 (Reading 5)
|
2
|
Nhóm 2
|
3
|
|
Tiếng Nga 2(Rusian 2)
|
3
|
Tiếng Nhật 2 (Japanese 2)
|
3
|
Tiếng Pháp 2 (French 2)
|
3
|
Tiếng Trung 2( Chinese 2 )
|
3
|
6
17 TC
|
Học phần bắt buộc
|
8
|
|
Văn hóa Anh (British Culture)
|
3
|
Văn hóa Mỹ (American Culture)
|
3
|
Phương pháp nghiên cứu khoa học (Research Methodology)
|
2
|
Học phần tự chọn
|
9
|
Nhóm 1
|
3
|
|
Tiếng Nga 3(Rusian 3)
|
3
|
Tiếng Nhật 3 (Japanese 3)
|
3
|
Tiếng Pháp 3 (French 3)
|
3
|
Tiếng Trung 3( Chinese 3 )
|
3
|
Nhóm 2
|
6
|
Nhóm 2.1
|
6
|
|
Lý thuyết dịch (Theory of Translation)
|
2
|
Biên dịch 1 (Translation 1 )
|
2
|
Phiên dịch 1 (Interperetation 1)
|
2
|
Nhóm 2.2
|
6
|
|
Tiếng Anh du lịch 1 (English for Tourism 1)
|
3
|
Tiếng Anh sử dụng trong tiếp thị tuyến điểm ( English for Destination Marketing)
|
3
|
Nhóm 2.3
|
6
|
|
Phương pháp giảng dạy Ngữ âm (Pronunciation Teaching Method)
|
2
|
Phương pháp giảng dạy Ngữ pháp (Grammar Teaching Method)
|
2
|
Sử dụng Tiếng Anh trong giảng dạy Tiếng Anh (English for Teachers in the Classroom)
|
2
|
7
15 TC
|
Học phần bắt buộc
|
4
|
|
Văn học Anh (British Literature)
|
2
|
Văn học Mỹ (American Literature)
|
2
|
Học phần tự chọn
|
11
|
Nhóm 1
|
3
|
|
Tiếng Nga 4(Rusian 4)
|
3
|
Tiếng Nhật 4 (Japanese 4)
|
3
|
Tiếng Pháp 4 (French 4)
|
3
|
Tiếng Trung 4( Chinese 4 )
|
3
|
Nhóm 2
|
8
|
Nhóm 2.1
|
8
|
|
Tiếng Anh thương mại và văn phòng (Business English & English for Secretaries)
|
2
|
Biên dịch 2 (Translation 2)
|
3
|
Phiên dịch 2 (Interpretation 2)
|
3
|
Nhóm 2.2
|
8
|
|
Tiếng Anh du lịch 2 (English for Tourism 2)
|
3
|
Tiếng Anh sử dụng trong quan hệ đồng nghiệp và khách hàng ( English for working with colleagues and customers )
|
3
|
Tiếng Anh sử dụng trong Dịch vụ ăn uống ( English for Food and beverage service)
|
2
|
Nhóm 2.3
|
8
|
|
Phương pháp giảng dạy Nghe – Nói (Listening-Speaking Teaching Method)
|
3
|
Phương pháp giảng dạy Đọc-Viết (Reading-Writing Teaching Method)
|
3
|
Công nghệ trong giảng dạy tiếng Anh
(Using Technology in English Teaching)
|
2
|
8
20 TC
|
Học phần tự chọn
|
16
|
Nhóm 1
|
6
|
Nhóm 1.1
|
6
|
|
Biên dịch 3 (Translation 3)
|
3
|
Phiên dịch 3 (Interpretation 3)
|
3
|
Nhóm 1.2
|
6
|
|
Tiếng Anh sử dụng trong Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch ( English for Tour guiding skill)
|
3
|
Tiếng Anh sử dụng trong Đặt trả phòng và các dịch vụ kèm theo ( English for Booking and coordinate supplier services)
|
3
|
Nhóm 1.3
|
6
|
|
Kiểm tra đánh giá tiếng Anh (Testing & Assessment )
|
2
|
Thiết kế giáo án và phát triển tài liệu
(Lessons Planning and Materials Development)
|
2
|
Xây dựng CT & ĐCCTHP
Curriculum & Syllabus Design
|
2
|
Nhóm 2
Khóa luận Tốt Nghiệp /Học phần thay thế Khóa luận tốt nghiệp
|
10
|
Nhóm 2.1
|
10
|
|
Biên dịch chuyên ngành (Specialized Translation in Practice)
|
2
|
Phiên dịch chuyên ngành (Specialized Interpretation in Practice)
|
3
|
Ngoại khóa biên dịch (Translation Practicum)
|
3
|
Ngoại khóa phiên dịch (Interpretation Practicum)
|
2
|
Nhóm 2.2
|
10
|
|
Tiếng Anh sử dụng trong Quản trị nhà hàng khách sạn và khu resort (English for Hospitality Management)
|
2
|
Tiếng Anh sử dụng trong quản trị lữ hành ( Englsih for Travel Management)
|
2
|
Tiếng Anh sử dụng trong Quy hoạch du lịch (English for Tourism Planning)
|
3
|
Tiếng Anh sử dụng trong Du lịch bền vững ( English for Sustainable Tourism)
|
3
|
Nhóm 2.3
|
10
|
|
Thực tập giảng dạy Ngữ âm (Teacher Training in Pronunciation)
|
2
|
Thực tập giảng dạy Ngữ pháp (Teacher Training in Grammar)
|
2
|
Thực tập giảng dạy Nghe – Nói (Teacher Training in Listening – Speaking)
|
2
|
Thực tập giảng dạy Đọc – Viết (Teacher Training in Reading – Writing)
|
2
|
Giảng dạy tiếng Anh chuyên ngành (ESP)
|
2
|
Học phần bắt buộc
|
4
|
|
Thực tập tốt nghiệp (Graduation Practicum)
|
4
|
IV.6. Lưu đồ kế hoạch thực hiện chương trình
IV.7. Mô tả vắn tắt nội dung các học phần
1. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin 1 (Basic principles of Marxism -Leninism 1) 2TC
Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản trong phạm vi Triết học của chủ nghĩa Mác - Lê nin, đó là những nguyên lý cơ bản về thế giới quan và phương pháp luận chung nhất, bao gồm những nguyên lý của chủ nghĩa duy vật biện chứng với tư cách là hạt nhân lý luận của thế giới quan khoa học và chủ nghĩa duy vật lịch sử với tư cách là sự vận dụng, phát triển của chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng vào việc nghiên cứu đời sống xã hội.
2. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin 2 (Basic principles of Marxism -Leninism 2) 3TC
Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản Học thuyết kinh tế của chủ nghĩa Mác - Lê nin về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa bao gồm học thuyết của Mác về giá trị, giá trị thặng dư và học thuyết kinh tế của Lênin về chủ nghĩa tư bản độc quyền và chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước. Đồng thời trang bị cho người học Chủ nghĩa xã hội khoa học một trong ba bộ phận hình thành chủ nghĩa Mác - Lênin.
3. Tư tưởng Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh’s Ideology) 2TC
Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về hệ thống quan điểm lý luận cách mạng Hồ Chí Minh bao gồm: mối liên hệ biện chứng trong sự tác động qua lại của tư tưởng độc lập, tự do với tư tưởng giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, về độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội, về các quan điểm cơ bản trong hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh.
4. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam (Revolutionary strategies of Vietnam Communist Party) 3TC
Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về hệ thống quan điểm, chủ trương, chính sách của Đảng trong tiến trình cách mạng Việt Nam, từ cách mạng dân tộc dân chủ đến cách mạng xã hội chủ nghĩa. Đặc biệt là đường lối của Đảng trên một số lĩnh vực cơ bản thời kỳ đổi mới.
5. Pháp luật đại cương (Fundamentals of Law) 2TC
Học phần cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về: Nhà nước và Pháp luật, quy phạm pháp luật, các văn bản quy phạm pháp luật; hiện tượng vi phạm pháp luật và biện pháp cưỡng chế đối với các chủ thể vi phạm pháp luật; nội dung các ngành luật cơ bản và quan trọng của nhà nước Việt Nam hiện nay; nhằm rèn luyện cho người học sống và làm việc theo pháp luật.
6. Cơ sở văn hóa Việt Nam (Fundamentals of Vietnamese Culture) 2TC
Học phần cung cấp cho sinh viên những vấn đề khái quát về văn hóa, diễn trình, các phân vùng và ðặc ðiểm Vãn hóa Việt Nam trên các lĩnh vực; nhằm giáo dục ý thức giữ gìn phát huy những tinh hoa văn hóa dân tộc, có bản lĩnh vững vàng khi tiếp biến giao lưu với bên ngoài.
7. Lịch sử văn minh Thế giới: Nhà trường 2TC
8. Kỹ thuật soản thảo văn bản: Nhà trường 2TC
9. Dẫn luận ngôn ngữ (Introduction to Vietnamese Linguistics ) 2TC
Học phần cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản nhất về nguồn gốc, chức năng, bản chất của ngôn ngữ và ngôn ngữ học; hệ thống cấu trúc ngôn ngữ nói chung và từng ngôn ngữ nói riêng ở các bình diện ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp. Kết thúc học phần sinh viên có kĩ năng: mô tả và nắm được cơ chế hoạt động của bộ máy phát âm của con người; nhận diện được các đơn vị ngữ âm (âm tố, âm tiết, thanh điệu, trọng âm, ngữ điệu...); nhận diện được các vấn đề về từ vựng học; thực hiện được các thao tác phân tích cấu trúc ngữ pháp.
10. Ngôn ngữ học đối chiếu (Comparative Linguistics) 2TC
Học phần cung cấp cho người học những kiến thức thiết yếu về Ngôn ngữ học Đối chiếu trên cơ sở tri thức của Ngôn ngữ học Đại cương. Kết thúc học phần sinh viên có kĩ năng: thao tác đối chiếu ngôn ngữ; thực hành đối chiếu Anh - Việt, Việt - Anh ở các bình diện ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp.
11. Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm 2TC
12. Tâm lý học đại cương (Introduction to Psychology) 2TC
Học phần cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về tâm lí học, những quy luật cơ bản của tâm lí người; quá trình nhận thức, các yếu tố tác động đến việc hình thành nhân cách con người; hiện tượng lệch chuẩn và nguyên nhân dẫn đến lệch chuẩn. Kết thúc học phần sinh viên có kỹ năng khai thác và phân tích tâm lí của đối tượng trong quá trình hoạt động; Biết phân biệt các loại cảm xúc; Phân loại các cấp độ tư duy và có phương pháp phối hợp giữa tư duy với ngôn ngữ, thái độ phù hợp, hiệu quả.
13. Logic học đại cương 2TC 14. Tổng Quan Du lịch ( Introduction to Tourism) 2TC
Học phần có mục tiêu trang bị cho người học các kiến thức liên quan đến du lịch; các xu hướng trong du lịch, điều kiện để phát triển du lịch, cơ sở vật chất và kỹ thuật trong du lịch, lao động trong du lịch, chất lượng dịch vụ du lịch. Nhằm giúp cho người học có kiến thức và kỹ năng để giải thích được quan hệ cung - cầu, các tác động, xu hướng trong du lịch từ đó có khả năng vận dụng trong phát triển kinh tế du lịch địa phương hoặc doanh nghiệp.
15. Kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định 2TC
16. Nhập môn quản trị học 2TC
17. Kinh tế học đại cương 2TC
18. Đường lối quân sự của ĐCS Việt Nam 3TC
19. Công tác quốc phòng-an ninh 2TC
20. Quân sự chung và chiến thuật, kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK và CKC 3TC
21. Điền kinh (Physical education 1 – Athletics) 1TC
Học phần trang bị cho người học: Phần lý thuyết bao gồm: lịch sử phát triển, các nội dung của bộ môn Điền kinh, luật và trọng tài thi đấu môn Điền kinh; Phần thực hành: kỹ năng chạy cự ly ngắn 100 mét nam và nữ, chạy cự ly trung bình nam 1500 mét, nữ 500 mét. Nhằm giúp cho người học khả năng tự rèn luyện thể lực thông qua 2 nội dung chạy cự ly ngắn và cự ly trung bình.
22. Bóng đá (Football) 1TC
23. Bóng chuyền (Volleyball) 1TC
24. Cầu lông (Badminton) 1TC
25. Võ thuật (Marital Arts) 1TC
26. Bơi lội (Swimming) 1 TC
27. Tin học cơ sở (Basic Informatics) 2 TC
28. Thực hành tin học cơ sở (Basic Informatics Practice) 1 TC
29. Ngoại ngữ 2.1 (2nd Foreign Languages) 12TC
Sinh viên có thể chọn một trong bốn Ngoại Ngữ sau:
29a. Tiếng Trung 1 (Chinese 1) 3TC
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng về chữ Hán, ngữ âm của tiếng Trung, đồng thời có khả năng giao tiếp cơ bản bằng tiếng trung về những chủ đề như chào hỏi, giới thiệu người, công việc, học tập, gia đình, thời gian, đồ đạc sở hữu cá nhân, nhà hàng. Sau khi học xong học phần Tiếng Trung 1, người học có khả năng viết chữ Hán, đọc đúng ngữ âm tiếng Hán và tiến hành giao tiếp cơ bản về những chủ đề kể trên.
29b. Tiếng Nga 1 (Russian 1) 3TC
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng cơ bản về tiếng Nga như chào hỏi, giới thiệu, làm quen, miêu tả đồ vật, miêu tả nơi ở, mua sắm, tìm hiểu hoặc cung cấp các thông tin về du lịch. Sau khi học xong học phần, người học có thể giao tiếp được với người bản xứ trong những tình huống đơn giản liên quan đến cuộc sống thường ngày.
29c. Tiếng Pháp 1 (French 1) 3TC
Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng cơ bản về tiếng Pháp như chào hỏi, giới thiệu, làm quen, miêu tả và xác định vị trí đồ vật, miêu tả nơi ở, mua sắm, tìm hiểu hoặc cung cấp các thông tin mang tính du lịch. Sau khi học xong học phần, người học có thể giao tiếp được với người bản xứ trong những tình huống đơn giản liên quan đến cuộc sống thường ngày.
29d. Tiếng Nhật 1 (Japanese 1) 3TC
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng về bảng chữ cái Hiragana, Katakata, hệ thống chữ Hán, ngữ âm của tiếng Nhật. Bên cạnh đó có khả năng giao tiếp cơ bản bằng tiếng Nhật về những chủ đề như chào hỏi, giới thiệu thiệu bản thân, thời gian, số đếm, công việc, học tập, gia đình. Sau khi kết thúc học phần Tiếng Nhật 1, sinh viên có khả năng viết thành thục 3 kiểu chữ của Nhật (chữ Hiragana, Chữ Katakan, chữ Hán ) và tiến hành giao tiếp cơ bản về những chủ đề kể trên.
30. Ngoại ngữ 2.2
30a. Tiếng Trung 2 (Chinese 2) 3TC
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng giao tiếp cơ bản bằng tiếng trung về những chủ đề như giải trí, đổi tiền, mua sắm trái cây, thời tiết, chỉ đường . Sau khi học xong học phần Tiếng Trung 2, người học có giao tiếp cơ bản về những chủ đề kể trên cũng như hiểu thêm một số nét văn hóa đặc trưng của đất nước Trung Quốc.
30b. Tiếng Nga 2 (Russian 2) 3TC
Học phần cung cấp cho sinh viên các cấu trúc ngữ pháp quan trọng cần thiết trong giao tiếp và trong văn viết, khả năng diễn đạt, khả năng xử lý thành thạo các tình huống hằng ngày trong cuộc sống như: việc lựa chọn nghề nghiệp, giới thiệu công việc và việc học của bản thân và của người khác, giới thiệu trường học, gia đình, bạn bè ở trường đại học.
30c. Tiếng Pháp 2 (French 2) 3TC
Học phần này trang bị những kiến thức ngôn ngữ và và kỹ năng giao tiếp cho sinh viên về cách chủ đề như du lịch, nhà hàng, khách sạn, ẩm thực, phương tiện giao thông, thời gian. Sau khi học xong học phần này, người học có thể giao tiếp được với người bản xứ về các chủ đề liên quan.
30d. Tiếng Nhật 2 (Japanese 2) 3TC
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản của Tiếng Nhật và đồng thời có khả năng giao tiếp cơ bản bằng tiếng Nhật về những chủ đề như sở hữu, lễ hội, nhà hàng, phương hướng, chỉ đường, nói sâu hơn về các chủ đề gia đình, sở thích, hỏi thăm đối phương, giúp đỡ người khác.. Sau khi kết thúc học phần Tiếng Nhật 2, sinh viên có thể nắm các kiến thức cơ bản về tiếng Nhật, có khả năng thi đỗ được chứng chỉ N5 kì thi JLPT hoặc J5 của kì thi JLAN-Test .
31. Ngoại ngữ 2.3
31a. Tiếng Trung 3 (Chinese 3) 3TC
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng giao tiếp cơ bản bằng tiếng trung về những chủ đề như nghề nghiệp, lên kế hoạch cho chuyến du lịch, đặt phòng khách sạn, trang phục, sức khỏe . Sau khi học xong học phần Tiếng Trung 3, người học có sử dụng tiếng trung để giao tiếp cơ bản cũng như đọc, viết về các nội dung cơ bản trong các tình huống trên.
31b. Tiếng Nga 3 (Russian 3) 3TC
Học phần cung cấp những kiến thức và trang bị kỹ năng giao tiếp cho sinh viên về các chủ đề như quá khứ, lễ hội, kỳ nghỉ. Sau học phần này sinh viên có thể kể được các sự kiện quá khứ, miêu tả và nói về các hoạt động cơ bản của một số lễ hội ở mức độ đơn giản, miêu tả các hoạt động của một kỳ nghỉ.
31c. Tiếng Pháp 3 (French 3) 3TC
Học phần này cung cấp những kiến thức và trang bị kỹ năng giao tiếp cho sinh viên về các chủ đề như quá khứ, lễ hội, kỳ nghỉ. Sau học phần này sinh viên có thể kể được các sự kiện quá khứ, miêu tả và nói về các hoạt động cơ bản của một số lễ hội ở mức độ đơn giản, miêu tả các hoạt động của một kỳ nghỉ.
31d. Tiếng Nhật 3 (Japanese 3) 3TC
Học phần giúp cho sinh viên có thể vận dụng những kiến thức cơ bản được học ở Tiếng Nhật
1 và Tiếng Nhật 2 để nói về các chủ đề về những vấn đề phát sinh khi sống ở Nhật như phân
loại và đổ rác, để quên đồ, xảy ra tình trạng khẩn cấp, dự định làm gì, thăm quan du lịch... Sau khi học xong học phần Tiếng Nhật 3, sinh viên có thể sử dụng tiếng Nhật để giao tiếp cơ
bản cũng như đọc, viết về các nội dung cơ bản trong các tình huống trên .
32. Ngoại ngữ 2.4
32a. Tiếng Trung 4 (Chinese 4) 3TC
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng giao tiếp cơ bản bằng tiếng trung về những chủ đề như du lịch trong thành phố, du lịch biển, môi trường, thể thao, các hoạt động trong ngày . Sau khi học xong học phần Tiếng Trung 4, người học có sử dụng tiếng trung để giao tiếp cơ bản cũng như đọc, viết về các nội dung cơ bản trong các tình huống trên .
32b. Tiếng Nga 4 (Russian 4) 3TC
Học phần trang bị những kiến thức ngôn ngữ và và kỹ năng giao tiếp cho sinh viên về các chủ đề như du lịch, nhà hàng, khách sạn, ẩm thực, phương tiện giao thông, thời gian. Sau khi học xong học phần này, người học có thể giao tiếp được với người bản xứ về các chủ đề liên quan.
32c. Tiếng Pháp 4 (French 4) 3TC
Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức ngôn ngữ và kỹ năng giao tiếp về các chủ đề như tương lai, thời tiết, giải trí. Sau khi học xong học phần này, người học có thể nói về các dự định tương lai của mình, đưa ra những dự báo, miêu tả khí hậu, thời tiết và các hoạt động giải trí.
32d. Tiếng Nhật 4 (Japanese 4) 3TC
Học phần giúp cho sinh viên có thể học kĩ hơn về các thể động từ trong tiếng Nhật, kính ngữ, khiêm nhường ngữ, thể thông thườnng (ngắn), thể lịch sự. Ngoài ra sinh viên sẽ được trang bị các kiến thức đàm thoại về các chủ đề liên quan như: tiệc cưới, hướng dẫn cho đối phương cách làm một việc gì đó, cho phép ai làm cái gì, nhờ vả một ai đó...Sau khi học xong học phần Tiếng Nhật 4 này học viên có thể nắm các kiến thức hội thoại cơ bản hàng ngày, viết các bài văn ngắn bằng tiếng Nhật, có khả năng thi đỗ được chứng chỉ N4 kì thi JLPT hoặc J4 của kì thi JLAN-Test.
33. Ngữ âm thực hành 1 (Pronunciation in Use 1) 2TC
Học phần cung cấp cho người học hệ thống ngữ âm và âm vị tiếng Anh, hệ thống phiên âm quốc tế IPA; giúp người học phân biệt được sự khác nhau giữa cách viết, ngữ âm và âm vị của tiếng Anh và tiếng Mỹ. Kết thúc học phần, người học có khả năng phát âm đúng các âm, từ, các câu, các mẫu hội thoại ngắn theo chuẩn của người Anh tạo điều kiện để phát triển kỹ năng nghe nói.
-
Ngữ pháp 1 (Grammar in use 1) 2TC
Học phần cung cấp cho người học kỹ năng tổng hợp các về các thì trong tiếng Anh và đặc điểm từ loại: danh từ và các từ liên quan đến danh từ, động từ và các từ liên quan đến động từ. Học phần giúp người học nắm được các cấu trúc ngữ pháp theo các cấp độ: từ, cụm từ và câu liên quan đến danh từ và động từ. Ngoài ra, học phần cũng cung cấp người học môi trường để thực hành sử dụng các cấu trúc ngữ pháp trong giao tiếp một cách chính xác và hiệu quả.
-
Nghe 1 (Listening 1) 2TC
Học phần cung cấp cho người học phương pháp nghe theo các chủ đề: chào hỏi, giới thiệu bản thân, công việc hàng ngày, giải trí và sở thích, gia đình và các mối quan hệ xã hội. Ngoài ra, người học được rèn luyện các kỹ năng nghe hội thoại, độc thoại ngắn theo các chủ đề trên và phương pháp làm bài kiểm tra quốc tế KET. Sau khi kết thúc học phần, người học có khả năng nghe hiểu đạt cấp độ A2+ theo khung tham chiếu Châu Âu (CEFR).
-
Nói 1 (Speaking 1) 2TC
Học phần rèn luyện người học kỹ năng giao tiếp theo các chủ đề: chào hỏi và giới thiệu bản thân, gia đình, công việc hàng ngày, sở thích và các hình thức giải trí. Ngoài ra, người học được rèn luyện các kỹ năng tự trình bày, thảo luận theo cặp, nhóm . Sau khi kết thúc học phần, người học có thể giao tiếp đạt cấp độ A2+ theo khung tham chiếu Châu Âu (CEFR).
-
Đọc 1 (Reading 1) 2TC
Học phần rèn luyện cho người học các kỹ thuật đọc hiểu cơ bản theo các chủ đề: cuộc sống xã hội, giải trí, tình yêu, thể thao, thực phẩm. Kết thúc phần, người học có thể nâng cao các kỹ năng đọc, vốn từ vựng theo chủ đề, hiểu ý chính và chi tiết bài đọc. Sau khi kết thúc học phần người học có khả năng đọc hiểu đạt cấp độ A2+ của khung tham chiếu châu Âu (CEFR).
-
Viết 1 (Writing 1) 2TC
Học phần cung cấp cho người học cấu trúc câu, kỹ năng viết câu cơ bản để viết một đoạn văn ở cấp độ đơn giản với lượng từ vựng và cấu trúc ngữ pháp còn hạn chế. Người học cũng nắm vững những lỗi hay gặp trong viết câu và ý thức tự sửa những lỗi sai. Sau khi kết thúc học phần, người học có kỹ năng viết đạt cấp độ A2+ theo chuẩn Châu Âu (CEFR).
-
Nghe 2 (Listening 2) 2TC
Học phần cung cấp cho người học phương pháp nghe theo các chủ đề: tình yêu, nghề nghiệp, giao thông, và môi trường. Ngoài ra, người học được rèn luyện các kỹ năng nghe hội thoại, độc thoại ngắn, bài phỏng vấn theo các chủ đề trên và phương pháp làm bài kiểm tra quốc tế PET. Sau khi kết thúc học phần, người học có khả năng nghe hiểu đạt cấp độ B1 theo khung tham chiếu Châu Âu (CEFR).
-
Nói 2 (Speaking 2) 2TC
Học phần rèn luyện cho người học kỹ năng giao tiếp theo các chủ đề: thời quá khứ, giao thông, nghề nghiệp, các mối quan hệ và kế hoạch tương lai. Ngoài ra, người học được rèn luyện các kỹ năng thảo luận, trao đổi thông tin và trình bày cá nhân và theo nhóm. Sau khi kết thúc học phần, người học có thế giao tiếp đạt đạt cấp độ B1 của khung tham chiếu Châu Âu (CEFR).
-
Đọc 2 (Reading 2) 2TC
Học phần cung cấp cho người học các bài đọc theo các chủ đề: văn hóa, công nghê, cuộc sống đô thi, công việc, thể thao. Học phần giúp người học trau dồi các kỹ năng đọc, vốn từ vựng nhằm nắm bắt ý chính, ý chi tiết bài đọc lẫn thái độ và ý kiến của tác giả. Sau khi kết thúc học phần người học có khả năng đọc hiểu đạt cấp độ B1 của khung tham chiếu châu Âu (CEFR).
-
Viết 2 (Writing 2) 2TC
Học phần rèn luyện cho người học cách viết đoạn văn theo hình thức văn bản, thể loại đối chiếu - so sánh, nguyên nhân - kết quả. Sau khi kết thúc học phần, người học có kỹ năng viết đạt cấp độ B1 theo chuẩn Châu Âu (CEFR).
-
Nghe 3 (Listening 3) 2TC
Học phần cung cấp cho người học phương pháp nghe theo các chủ đề: giáo dục và đào tạo, phương tiện truyền thông, sức khỏe và văn hoá. Ngoài ra, người học được rèn luyện các kỹ thuật nghe hiểu bài giảng, độc thoại, hội thoại, đoạn phỏng vấn dài theo các chủ đề trên và phương pháp làm bài kiểm tra quốc tế. Sau khi kết thúc học phần, người học có thể nghe hiểu đạt cấp độ B1+ theo khung tham chiếu Châu Âu (CEFR).
-
Nói 3 (Speaking 3) 2TC
Học phần rèn luyện người học các kỹ năng xử lý các tình huống, chủ trì thảo luận theo các chủ đề: giáo dục, phương tiện truyền thông, sức khỏe và văn hóa và giải trí. Sau khi kết thúc học phần, người học có thể giao tiếp nghe nói đạt trình độ B1+ theo khung tham chiếu Châu Âu (CEFR).
-
Đọc 3 (Reading 3) 2TC
Học phần trang bị cho người học các kỹ thuật đọc các thể loại đa dạng như: tiểu thuyết, văn bản khoa học, tự truyện, bài báo theo các chủ đề: tính cách con người, thể thao, khoa học công nghệ, tiền tệ và sự thành công. Sau khi kết thúc học phần người học có khả năng đọc hiểu đạt cấp độ B1+ của khung tham chiếu châu Âu (CEFR).
-
Viết 3 (Writing 3) 2TC
Học phần rèn luyện cho người học cách viết các bài luận theo dạng học thuật gồm các thể loại tranh luận, thảo luận và báo cáo. Người học cũng sẽ biết cách trình bày ý tưởng, suy nghĩ của mình qua ngôn ngữ viết tiếng Anh, mở rộng lập luận và quan điểm hỗ trợ cho bài viết với những bằng chứng, ví dụ cụ thể vả kết luận phù hợp. Sau khi kết thúc học phần, người học có kỹ năng viết đạt cấp độ B1+ theo chuẩn Châu Âu (CEFR).
-
Nghe 4 (Listening 4) 2TC
Học phần cung cấp cho người học phương pháp nghe các bài giảng đại học, các chùm tin tức, hội thoại và bài phỏng vấn dài theo các chủ đề: ngôn ngữ và giao tiếp, du lịch, công nghệ thông tin, thương mại. Ngoài ra, học phần giúp người học làm quen và luyện tập các phương pháp làm bài kiểm tra quốc tế như TOEIC, IELTS, FCE. Sau khi kết thúc học phần, người học có khả năng nghe hiểu đạt cấp độ B2 theo khung tham chiếu Châu Âu (CEFR).
-
Nói 4 (Speaking 4) 2TC
Học phần rèn luyện cho người học các kỹ năng nhận xét, phê bình, và xử lý các tình huống khó hoặc bất ngờ, cách bảo vệ ý kiến của mình và phản bác ý kiến trái chiều theo các chủ đề: ngôn ngữ và giao tiếp, các mối quan tâm trong xã hội, nghề nghiệp tương lai phù hợp và các giá trị sống. Sau khi kết thúc học phần, người học có thể giao tiếp đạt cấp độ B2 theo khung tham chiếu Châu Âu (CEFR).
-
Đọc 4 (Reading 4) 2TC
Học phần Đọc 4 cung cấp cho người học các bài đọc dài, phức tạp theo các chủ đề: văn hóa địa phương, thực phẩm, kỹ năng thành công, tinh thần và thể chất, thiên nhiên. Sau khi kết thúc học phần người học có khả năng đọc hiểu đạt cấp độ B2 của khung tham chiếu châu Âu (CEFR).
-
Viết 4 (Writing 4) 2TC
Học phần rèn luyện cho người học cách viết bài báo, thư thương mại, sơ yếu lý lịch, báo cáo. Sau khi kết thúc học phần, người học có kỹ năng viết đạt cấp độ B2 theo chuẩn Châu Âu (CEFR).
-
Ngoại khóa Tiếng Anh (Language skills practicum) 2TC
Học phần rèn luyện cho người học bước đầu tiếp cận với môi trường làm việc có sử dụng Ngôn ngữ Anh; luyện tập các kỹ thuật điều tra, thu thập thông tin, khảo sát thực tế, viết báo cáo và trình bày báo cáo về môi trường làm việc để giúp người học phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm, làm việc độc lập, thuyết trình, phân tích đánh giá tình hình thực tế.
-
Ngữ âm thực hành 2 (Pronunciation in Use 2) 2TC
Học phần cung cấp cho người học kiến thức và bài tập về các yếu tố siêu đoạn tính trong ngữ âm như: trọng âm từ, trọng âm câu, cách nối âm, ngữ điệu và các chức năng của chúng trong tiếng Anh. Trên cơ sở đó, người học có thể củng cố và phát triển năng lực thực hành giao tiếp bằng tiếng Anh. Ngoài ra, học phần này giúp người học hoàn thiện ngôn ngữ, kỹ năng sử dụng ngôn ngữ và phát triển nghề nghiệp trong tương lai.
-
Ngữ pháp 2 (Grammar in use 2) 2TC
Học phần cung cấp cho người học kiến thức tổng hợp về đặc điểm từ loại: tính từ, trạng từ, giới từ và liên từ. Sau khi kết thúc học phần, người học nắm được các cấu trúc ngữ pháp nâng cao theo các cấp độ: từ, cụm từ, mệnh đề, câu và đoạn văn.
-
Từ vựng (Vocabulary in Use) 2TC
Học phần cung cấp cho người học các khái niệm, đặc điểm từ vựng và phương pháp học từ vựng tiếng Anh; giúp luyện tập kỹ năng sử dụng từ vựng trong giao tiếp theo chủ đề: thế giới quanh ta, con người, công việc và cuộc sống hàng ngày, giải trí, giao tiếp với công nghệ. Sau khi kết thúc học phần, người học có khả năng tự phát triển vốn từ vựng một cách khoa học để phục vụ cho việc học tập và làm việc sau này.
-
Kỹ năng giao tiếp trước công chúng (Public speaking) 2TC
Học phần rèn luyện cho người học các kỹ năng giao tiếp ở mức độ nâng cao. Học phần rèn luyện các kỹ năng tranh luận, thuyết phục, thuyết trình có mức độ phức tạp cao; giúp người học phát huy khả năng giao tiếp độc lập, lưu loát, tự tin và thuyết phục. Sau khi kết thúc học phần, người học có thể nói trước đám đông, công chúng một cách bài bản, tự tin và khoa học, có kỹ năng nói đạt cấp độ B2+ theo khung tham chiếu Châu Âu (CEFR).
-
Nghe 5 (Listening 5) 2TC
Học phần cung cấp cho người học những kỹ thuật nghe nâng cao như nghe hiểu nội dung chính, các thông tin chi tiết, thái độ cũng như quan điểm của người nói trong các bài nói, độc thoại, đối thoại, bài phỏng vấn dài với tốc độ nhanh. Người học được làm quen và luyện tập các phương pháp làm bài kiểm tra quốc tế IELTS, TOEIC, CAE. Sau khi kết thúc học phần, người học có khả năng nghe hiểu đạt cấp độ B2+ theo khung tham chiếu Châu Âu (CEFR).
-
Đọc 5 (Reading 5) 2TC
Học phần cung cấp cho người học những kỹ thuật đọc nâng cao như đọc phản biện, đọc để suy đoán, đọc tốc độ. Người học làm quen với các bài kiểm tra quốc tế như IELTS, TOEFL hay CAE. Kết thúc học phần, người học có kỹ năng đọc hiểu đạt cấp độ B2+ theo khung tham chiếu Châu Âu (CEFR)
-
Viết 5 ( Writing 5) 2TC
Học phần Viết 5 tập trung vào hướng dẫn người học các kỹ năng viết bài văn khoa học và phức tạp như bài báo, bài phê bình và đề xuất, đề nghị, CV. Học phần này được thiết kế để giúp người học viết được bài văn chi tiết, rõ ràng, bố cục chặt chẽ về các chủ đề phức tạp, gần với môi trường làm việc tương lai của người học. Ngoài ra, người học được rèn luyện cách trình bày ý tưởng, suy nghĩ của mình qua ngôn ngữ viết tiếng Anh, mở rộng lập luận và quan điểm hỗ trợ cho bài viết với những bằng chứng, ví dụ cụ thể vả kết luận phù hợp. Sau khi kết thúc học phần, người học có kỹ năng viết đạt cấp độ B2+ theo chuẩn Châu Âu (CEFR).
-
Ngữ âm- Âm vị học (Phonetics – Phonology) 2TC
Học phần cung cấp cho người học những khái niệm cơ bản về ngữ âm, âm vị học. Kết thúc học phần, sinh viên có khả năng miêu tả âm thanh lời nói và kí hiệu phiên âm tiếng Anh, những đặc điểm cơ bản của phụ âm và nguyên âm tiếng Anh và các quy luật biến đổi của âm vị tiếng Anh.
-
Hình thái học (Morphology) 2TC
Hợp phần giúp người học hiểu được từ và các quy luật cũng như các quá trình cấu tạo từ trong tiếng Anh. Kết thúc hợp phần, người học có thể giải thích được các thuật ngữ liên quan đến việc cấu tạo từ; mô tả được quá trình cấu tạo từ; phân biệt được các đơn vị từ khác nhau; so sánh các bước cấu tạo từ giữa tiếng Anh và tiếng Việt.
-
Cú pháp học (Syntax) 2TC
Học phần giúp sinh viên phân biệt các loại từ, cụm từ (ngữ), mệnh đề, câu; các chức năng ngữ pháp của các đơn vị trong câu, mối quan hệ giữa các đơn vị trong câu, các vị trí mà các cụm từ có thể nắm giữ; các mẫu câu cơ bản; nhờ đó giúp sinh viên đọc hiểu tốt hơn.
-
Ngữ nghĩa- ngữ dụng học (Sematics & Pragmatics) 2TC
Học phần giúp sinh viên có được những kiến thức về Ngữ Nghĩa, phân biệt các loại nghĩa, các đặc tính của nghĩa, các mối quan hệ về nghĩa, công dụng của ngôn ngữ, các mối quan hệ giữa ngôn ngữ và người sử dụng, nhờ đó sinh viên có thể sử dụng tiếng Anh tốt hơn trong học tập, công việc, cũng như cuộc sống.
-
Văn học Anh (British Literature) 2TC
Học phần cung cấp cho người học: kiến thức sơ lược về lịch sử văn học Anh; các tác phẩm văn học qua các thời đại: thời kỳ phục hưng, thời kỳ cải cách và lãng mạn, thời kỳ hiện thực phê phán, thời kỳ hiện đại. Ngoài ra, học phần cung cấp kiến thức lịch sử văn học Anh gắn liền với các tác phẩm và tác giả nổi tiếng qua các thời đại. Sau khi kết thúc học phần sinh viên có kỹ năng đọc hiểu ngôn ngữ tác phẩm nguyên bản, phân tích và đánh giá tác phẩm văn học; đánh giá tác giả; kỹ năng cảm thụ và đánh giá cái hay, cái đẹp của văn học Anh; giá trị văn hoá, xã hội của tác phẩm.
-
Văn học Mỹ (American Literature) 2TC
Học phần cung cấp cho người học: kiến thức sơ lược về lịch sử văn học Mỹ; các tác phẩm văn học qua các thời đại: thời kỳ phục hưng, thời kỳ cải cách và lãng mạn, thời kỳ hiện thực phê phán, thời kỳ hiện đại. Ngoài ra, học phần cung cấp kiến thức lịch sử văn học Mỹ gắn liền với các tác phẩm và tác giả nổi tiếng qua các thời đại. Sau khi kết thúc học phần sinh viên có kỹ năng đọc hiểu ngôn ngữ tác phẩm nguyên bản, phân tích và đánh giá tác phẩm văn học; đánh giá tác giả; kỹ năng cảm thụ và đánh giá cái hay, cái đẹp của văn học Mỹ; giá trị văn hoá, xã hội của tác phẩm.
-
Văn hóa Anh (British Culture) 3TC
Học phần cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về đất nước con người Anh; lịch sử, quá trình hình thành Vương quốc Anh; bản sắc dân tộc, giá trị văn hoá và các chính kiến của người Anh; các phong tục tập quán và các ngày lễ hội chính; hệ thống chính trị, kinh tế, xã hội, giáo dục Anh. Sau khi kết thúc học phần, sinh viên có kỹ năng đọc hiểu, phân tích, đánh giá, nghiên cứu các vấn đề văn hoá - xã hội Anh, đồng thời có kỹ năng so sánh liên hệ với văn hoá và văn minh dân tộc.
-
Văn hóa Mỹ (American Culture) 3TC
Học phần cung cấp kiến thức cơ bản về: địa lý, lịch sử, quá trình hình thành Hợp chủng quốc Hoa kỳ; chính phủ và hệ thống chính trị; tôn giáo, tín ngýỡng và lễ hội; giáo dục; sự ða dạng sắc tộc và giá trị sống của xã hội Mỹ. Sau khi kết thúc học phần, sinh viên có kỹ năng đọc hiểu, phân tích, đánh giá, nghiên cứu các vấn đề văn hoá - xã hội Mỹ, đồng thời có kỹ năng so sánh liên hệ với văn hoá và văn minh dân tộc
-
Phương pháp NCKH (Research Methodology) 2TC
Học phần trang bị cho người học kiến thức cơ bản về các khái niệm, công cụ và phương pháp trong nghiên cứu khoa học; giúp người học hình thành khả năng tiến hành các hoạt động nghiên cứu khoa học, biết cách viết một tài liệu khoa học.
-
Thực tập tốt nghiệp (Graduation Practicum) 4TC
Học phần cung cấp cho người học cơ hội ứng dụng những kiến thức, kỹ năng, phẩm chất đạo đức đã được đào tạo trong 4 năm vào làm việc tại môi trường thực tiễn.
-
Lý thuyết dịch (Theory of Translation) 2TC
Học phần cung cấp cho người học những nguyên lý cơ bản trong lĩnh vực dịch thuật bao gồm hình thức và ngữ nghĩa; phân loại biên phiên dịch; kỹ thuật biên phiên dịch. Ngoài ra, học phần cung cấp cho người học những kiến thức về nghề biên phiên dịch, và các bài tập thực hành. Kết thúc học phần sinh viên có thể áp dụng lý thuyết để biên phiên dịch các văn bản dạng đơn giản.
-
Tiếng Anh thương mại và văn phòng (Business English & English for secretaries) 2TC
Học phần cung cấp cho người học từ vựng, cấu trúc ngữ pháp, thuật ngữ, những kiến thức và kỹ năng cần thiết trong các chuyên ngành như: kinh doanh thương mại và văn phòng. Ngoài ra, người học được luyện tập các kỹ năng xử lý tình huống bằng Tiếng Anh ở các chuyên ngành trên. Sau khi kết thúc học phần, người học có kỹ năng giao tiếp bằng Ngôn ngữ Anh ở các chuyên ngành trên đạt cấp độ B2+ theo khung tham chiếu Châu Âu (CEF).
-
Biên dịch 1 (Translation Practice 1) 2TC
Học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức về các cấp độ ngôn ngữ, loại hình biên dịch, kỹ thuật biên dịch giúp người học có khả năng ứng dụng lý thuyết dịch vào thực hành biên dịch ở cấp độ câu, các loại mệnh đề và các đoạn văn ngắn theo chủ đề: văn hoá, giáo dục, kinh tế, khoa học thường thức. Kết thúc học phần sinh viên có kỹ năng biên dịch các đoạn văn ngắn Anh - Việt, Việt - Anh theo các chủ đề trên.
-
Phiên dịch 1 (Interpretation 1) 2TC
Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về các loại hình phiên dịch, tiến trình phiên dịch, tiêu chí, quy tắc đạo đức cần thiết đối với người phiên dịch. Ngoài ra, học phần rèn luyện các kỹ năng nghe hiểu, kỹ năng thuyết trình trước công chúng, tóm tắt văn bản, ghi tốc ký, kỹ năng ghi nhớ thông qua các bài tập thực hành về các chủ đề: văn hoá, giáo dục, kinh tế, giải trí, du lịch. Kết thúc học phần, sinh viên có thể phiên dịch Anh - Việt, Việt - Anh ở cấp độ cơ bản theo các chủ đề trên.
-
Biên dịch 2 (Translation Practice 2) 3TC
Học phần cung cấp cho sinh viên từ vựng, thuật ngữ chuyên ngành và các cấu trúc ngữ pháp để thực hành dịch ở cấp độ văn bản theo các chủ đề: dân số, môi trường, di dân, đô thị hóa, y tế, du lịch. Ngoài ra, học phần còn trang bị cho sinh viên kỹ năng biên dịch, tự mở rộng vốn từ thuộc các chủ đề trong chương trình và linh hoạt khi diễn đạt bằng ngôn ngữ đích. Kết thúc học phần, sinh viên đạt được kỹ năng biên dịch lưu loát và chính xác về các chủ đề trên.
-
Phiên dịch 2 (Interpretation 2) 3TC
Học phần trang bị cho người học kỹ năng ghi chép ở mức độ thành thục và chuyên nghiệp cần thiết cho kỹ năng dịch đuổi và dịch song song. Ngoài ra, học phần rèn luyện các kỹ năng dịch mô phỏng hội nghị , dịch tháp tùng, dịch theo đoàn, dịch thầm và nhìn văn bản dịch thông qua các bài tập thực hành về các chủ đề: dân số, môi trường, đô thị hóa, y tê, du lịch. Kết thúc học phần, sinh viên có thể phiên dịch Anh - Việt, Việt - Anh trôi chảy và chính xác các chủ đề trên.
-
Biên dịch 3 (Translation Practice 3) 3TC
Học phần cung cấp cho sinh viên từ vựng, cấu trúc ngữ pháp, thuật ngữ chuyên ngành ở cấp độ văn bản theo các chủ đề: thương mại, thể thao, văn học, chính trị, công nghệ, toàn cầu hóa, các vấn đề xã hội. Ngoài ra, sinh viên được trang bị các kỹ thuật biên dịch, kỹ năng đối chiếu dịch thuật, phân tích và đánh giá bản dịch. Kết thúc học phần, sinh viên có khả năng biên dịch các loại hình văn bản về các chủ đề trên một cách thành thạo, tự nhiên, chính xác và đúng văn phong.
-
Phiên dịch 3 (Interpretation 3) 3TC
Học phần trang bị cho người học vốn từ vựng, kỹ năng phiên dịch để xử lý các tình huống trong quá trình phiên dịch theo các chủ đề như: từ đồng nghĩa, kỹ thuật dịch, dịch song song, dịch nhìn văn bản, dịch theo đoàn. Kết thúc học phần sinh viên có khả năng phiên dịch Anh - Việt, Việt - Anh trôi chảy, linh hoạt, chính xác trong các quá trình dịch đuổi, song song, dịch nhìn văn bản và dịch theo đoàn các chủ đề về các lĩnh vực kinh doanh thương mại, thể thao, chính trị, công nghệ, toàn cầu hóa, các vấn đề xã hội.
-
Khóa luận tốt nghiệp 10TC
Học phần trang bị cho sinh viên (xuất sắc, giỏi) cơ hội nghiên cứu những vấn đề liên quan đến chuyên ngành Biên – Phiên dịch.
-
Biên dịch chuyên ngành (Specialized Translation in Practice) 2TC
Học phần cung cấp cho người học vốn từ vựng, thuật ngữ, cấu trúc ngữ pháp về các chủ đề như kinh doanh thương mại, du lịch, và văn phòng. Ngoài ra người học được trang bị kỹ thuật dịch chuyên ngành và thực hành biên dịch về các chủ đề như trên. Kết thúc học phần, sinh viên đọc và biên dịch lưu loát, đúng phong cách và chính xác với các chủ đề trên.
-
Phiên dịch chuyên ngành (Specialized Interpretation in Practice) 2TC
Học phần cung cấp cho người học từ vựng, cấu trúc ngữ pháp, thuật ngữ chuyên ngành về các chủ đề như kinh doanh thương mại, du lịch và văn phòng. Ngoài ra, sinh viên được trang bị kỹ năng phiên dịch và thực hành phiên dịch về các chuyên ngành trên. Kết thúc học phần, sinh viên có kỹ năng phiên dịch lưu loát và chính xác các chủ đề trên.
-
Ngoại khóa biên dịch (Translation Practicum) 3TC
Học phần tạo cơ hội cho sinh viên được đi thực tế các công ty, cơ quan để tiếp cận với các văn bản dịch về các chủ đề, lĩnh vực khác nhau. Sinh viên sẽ sử dụng những kiến thức, kỹ năng đã học để phân tích, nghiên cứu các văn bản dịch. Kết thúc học phần, sinh viên có kỹ năng dịch được các tài liệu được sử dụng trong thực tiễn.
-
Ngoại khóa phiên dịch (Interpretation Practicum) 3TC
Học phần tạo cơ hội cho sinh viên đi thực tế, tham dự các sự kiện như hội nghị, hội thảo, tập huấn, triển lãm…có sử dụng phiên dịch để quan sát, học hỏi các kỹ năng cần thiết của một phiên dịch trước, trong và sau mỗi sự kiện. Hợp phần giúp người học trang bị và rèn luyện các kỹ năng như thu thập thông tin, khảo sát thực tế, viết và trình bày báo cáo về ngành nghề và môi trường làm việc. Kết thúc học phần, sinh viên có kỹ thuật phiên dịch tại các hội thảo, hội nghị hoặc các sự kiện khác.
-
Tiếng Anh Du lịch 1 (English for Tourism 1) 3TC
Hợp phần cung cấp cho người học từ vựng, cấu trúc ngữ pháp, thuật ngữ dùng trong dịch vụ du lịch và lữ hành. Người học được thực hành kỹ năng nghe, nói, đọc, viết theo các chủ đề như: trao đổi thông tin với khách, nhận đặt trả phòng, hướng dẫn sử dụng các tiện nghi của khách sạn và khu resort, tiếp nhận và giải quyết các yêu cầu của khách, xử lý các tình huống khó. Kết thúc hợp phần, sv có kỹ năng giao tiếp tiếng Anh trong môi trường du lịch đạt cấp độ B2+ theo khung tham chiếu Châu Âu.
-
Tiếng Anh Du lịch 2 ( English for Tourism 2) 3TC
Hợp phần cung cấp cho người học từ vựng, cấu trúc ngữ pháp, thuật ngữ dùng trong dịch vụ du lịch và lữ hành. Người học được thực hành kỹ năng nghe, nói, đọc, viết theo các chủ đề như: cơ cấu tổ chức trong ngành du lịch, các công ty lữ hành, điều hành tour, xu thế phát triển du lịch trong thế kỷ 21. Kết thúc hợp phần, sv có kỹ năng giao tiếp tiếng Anh trong môi trường du lịch đạt cấp độ C1 theo khung tham chiếu Châu Âu.
-
Tiếng Anh sử dụng trong tiếp thị tuyến điểm (English for Destination Marketing): 3TC
Học phần cung cấp cho sinh viên từ vựng, cấu trúc ngữ pháp, thuật ngữ tiếng Anh sử dụng trong lĩnh vực tiếp thị tuyến điểm. Ngoài ra, học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức về bản chất, cách tiếp thị, quản lý và phát triển các tuyến điểm du lịch; các yếu tác động đến du lịch như các chính sách quản lý tuyến điểm, cơ sở hạ tầng du lịch, hệ thống tiếp thị và cung cấp thông tin du lịch. Kết thúc học phần, sinh viên có kỹ năng giao tiếp tiếng Anh trong tiếp thị tuyến điểm và có kỹ năng xây dựng chiến lược tiếp thị các tuyến điểm du lịch trong nước và quốc tế thông qua các chuyến tham quan thực tế.
-
Tiếng Anh sử dụng trong quan hệ đồng nghiệp và khách hàng (English for working with colleagues and customers) 3TC
Học phần cung cấp cho sinh viên từ vựng, cấu trúc ngữ pháp , thuật ngữ tiếng Anh sử dụng trong quan hệ đồng nghiệp và khách hang. Ngoài ra học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức làm việc trong lĩnh vực du lịch, nhà hàng, khách sạn như: dịch vụ khách hàng, giao tiếp với khách hàng. Kết thúc học phần sinh viên có kỹ năng giao tiếp tiếng Anh trong lĩnh vực quan hệ đồng nghiệp và khách hang và có kỹ năng giải quyết những vấn đề liên quan đến ứng xử với khách hàng, đồng nghiệp và tất cả các cấp bậc liên quan đến ngành nghề.
-
Tiếng Anh sử dụng trong nghiệp vụ hướng dẫn du lịch (English for Tour Guiding Skill) 3TC
Học phần cung cấp cho sinh viên từ vựng, cấu trúc ngữ pháp , thuật ngữ tiếng Anh sử dụng trong nghiệp vụ hướng dẫn du lịch. Ngoài ra hợp phần trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về hướng dẫn du lịch; những yêu cầu cơ bản đối với hướng dẫn viên và phương pháp hướng dẫn tham quan du lịch. Kết thúc học phần sinh viên có khả năng giao tiếp tiếng Anh trong nghiệp vụ hướng dẫn du lịch và sử dụng phương pháp phù hợp để hướng dẫn khách du lịch.
-
Tiếng Anh sử dụng trong dịch vụ ăn uống (English for Food and Beverage Service) 2TC
Học phần cung cấp cho sinh viên từ vựng, cấu trúc ngữ pháp , thuật ngữ tiếng Anh sử dụng trong dịch vụ ăn uống. Ngoài ra học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức liên quan đến dịch vụ ăn uống. Kết thúc học phần sinh viên có kỹ năng giao tiếp tiếng Anh trong dịch vụ ăn uống có kỹ năng điều hành và kiểm soát những vấn đề liên quan đến chất lượng ăn uống đúng cách cho khách hàng, khách sạn hay trong toàn bộ lĩnh vực du lịch.
-
Tiếng Anh sử dụng trong đặt trả phòng và các dịch vụ kèm theo (English for Booking and Coordinate Supplier Services) 3TC
Học phần cung cấp cho sinh viên từ vựng, cấu trúc ngữ pháp , thuật ngữ tiếng Anh sử dụng trong đặt trả phòng và các dịch vụ kèm theo. Ngoài ra học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức trong lĩnh vực du lịch, cụ thể như cách thức thiết lập, quản lý việc đặt trả phòng hay sử dụng các dịch vụ du lịch cho khách hàng. Kết thúc học phần, sinh viên có kỹ năng giao tiếp tiếng Anh về chủ đề trên và có kỹ năng nhận đặt trả phòng, kết nối các nhà cung cấp dịch vụ du lịch và tạo dịch vụ chất lượng nhất cho du khách.
-
Khóa luận tốt nghiệp 10TC
Học phần trang bị cho sinh viên (xuất sắc, giỏi) cơ hội nghiên cứu những vấn đề liên quan đến chuyên ngành Tiếng Anh Du lịch.
-
Tiếng Anh sử dụng trong quản trị nhà hàng khách sạn và khu resort (English for Hospitality Management) 2TC
Học phần cung cấp cho sinh viên từ vựng, cấu trúc ngữ pháp , thuật ngữ tiếng Anh sử dụng trong quản trị nhà hàng khách sạn và khu resort. Ngoài ra học phần cung cấp cho người học khái niệm, kiến thức và phương pháp luận nghiên cứu về các vấn đề: quản trị và kinh doanh khách sạn và khu resort. Người học được thực hành các kỹ năng như: phân loại khách sạn và các dịch vụ khách sạn, tính toán được công suất hoạt động của các phòng trong khách sạn và quản lý doanh thu, phân tích các phương pháp thúc đẩy, động viên nhân viên, quản lý nhân lực v.v. Kết thúc hợp phần, sinh viên có kỹ năng giao tiếp tiếng Anh trong quản trị nhà hàng khách sạn và khu resort và có thể vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học để làm việc trong lĩnh vực nhà hàng, khách sạn.
-
Tiếng Anh sử dụng trong Quản trị lữ hành (English for Travel Management): 2TC
Học phần cung cấp cho sinh viên từ vựng, cấu trúc ngữ pháp , thuật ngữ tiếng Anh sử dụng trong quản trị lữ hành. Ngoài ra học phần cung cấp cho sinh viên khái niệm, kiến thức và phương pháp luận nghiên cứu về các vấn đề trong lĩnh vực kinh doanh lữ hành. Người học được thực hành các kỹ năng như: phân loại các điểm đến du lịch, phân tích nhu cầu của du khách, thiết kế tour du lịch, tính chi phí và định giá cho một tour du lịch, thực hành các thao tác nghiệp vụ của nghề v.v. Kết thúc học phần, sinh viên có kỹ năng giao tiếp tiếng Anh trong quản trị lữ hành và có thể vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học để làm việc trong lĩnh vực quản trị lữ hành.
-
Tiếng Anh sử dụng trong Qui hoạch du lịch ( Englsih for Tourism Planning): học phần học bằng Tiếng Anh 3TC
Học phần cung cấp cho sinh viên từ vựng, cấu trúc ngữ pháp , thuật ngữ tiếng Anh sử dụng trong lĩnh vực quy hoạch du lịch. Ngoài ra học phần cung cấp cho sinh viên các phương pháp tiếp cận và các bước lập kế hoạch phát triển du lịch bền vững từ cấp độ vi mô đến vĩ mô, áp dụng cho các nước chưa phát triển và phát triển sao cho tối ưu hóa các nguồn lợi mà không gây ra những ảnh hưởng nghiêm trọng. Kết thúc HP, sinh viên có kỹ năng giao tiếp tiếng Anh trong lĩnh vực quy hoạch du lịch và có khả năng lập kế hoạch liên quan đến lĩnh vực du lịch để phát triển du lịch một cách bền vững.
-
Tiếng Anh sử dụng trong Du lịch Bền vững (English for Sustainable Tourism): học phần học bằng Tiếng Anh 3TC
Học phần cung cấp cho sinh viên từ vựng, cấu trúc ngữ pháp , thuật ngữ tiếng Anh sử dụng trong du lịch bền vững. Ngoài ra học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức tổng quan về chiến lược phát triển du lịch bền vững của thế giới trong thế kỷ 21 với các mục tiêu phát triển du lịch sinh thái, du lịch văn hóa, du lịch cộng đồng, du lịch vì người nghèo. Kết thúc học phần sinh viên kỹ năng giao tiếp tiếng Anh trong lĩnh vực du lịch bền vững và có kỹ năng lập kế hoạch và xây dựng một điểm đến du lịch dựa trên các nguyên tắc của phát triển bền vững và phù hợp với điều kiện thực tế của Việt Nam.
-
Phương pháp giảng dạy Ngữ pháp (Grammar Teaching Method) 2TC
Học phần trang bị cho sinh viên ngành Ngôn ngữ Anh lý thuyết cơ bản về các phương pháp giảng dạy ngữ pháp thực hành . Ngoài ra, học phần tạo cơ hội cho sinh viên thực tập giảng dạy ngữ pháp theo phương pháp thực hành giao tiếp. Kết thúc học phần sinh viên có thể thiết kế bài giảng về giảng dạy ngữ pháp và dạy ngữ pháp theo phương pháp hiện đại.
-
Phương pháp giảng dạy Ngữ âm (Pronunciation Teaching Method) 2TC
Học phần trang bị cho sinh viên ngành Ngôn ngữ Anh lý thuyết cơ bản về các phương pháp giảng dạy phát âm Tiếng Anh . Ngoài ra, học phần tạo cơ hội cho sinh viên thực tập giảng dạy phát âm Tiếng Anh . Kết thúc học phần sinh viên có thể thiết kế bài giảng giảng dạy ngữ âm và giảng dạy phát âm Tiếng Anh theo phương pháp hiện đại.
-
Phương pháp giảng dạy kỹ năng Nghe- nói (Listening – Speaking Teaching Method) 2TC
Học phần trang bị cho sinh viên ngành Ngôn ngữ Anh lý thuyết cơ bản về các phương pháp giảng dạy kỹ năng nghe- nói. Ngoài ra, học phần tạo cơ hội cho sinh viên thực tập giảng dạy các kỹ năng Nghe- nói. Kết thúc học phần sinh viên có thể thiết kế bài giảng để giảng dạy kỹ năng nghe- nói và dạy nghe-nói theo phương pháp hiện đại.
-
Phương pháp giảng dạy kỹ năng Đọc- viết (Reading – Writing Teaching Method) 2TC
Học phần trang bị cho sinh viên ngành Ngôn ngữ Anh lý thuyết cơ bản về các phương pháp giảng dạy kỹ năng đọc- viết . Ngoài ra, học phần tạo cơ hội cho sinh viên thực tập giảng dạy các kỹ năng đọc – viết. Kết thúc học phần sinh viên có thể thiết kế bài giảng để giảng dạy kỹ năng đọc – viết và dạy đọc – viết theo phương pháp hiện đại.
-
Sử dụng Tiếng Anh trong giảng dạy tiếng Anh (English for Teachers in the Classroom ) 2TC
Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về tiếng Anh sử dụng trong tình huống lớp học cụ thể như tổ chức và quản lý lớp học. Ngoài ra, học phần rèn luyện các kỹ năng sử dụng tiếng Anh giao tiếp trong quá trình giảng dạy tiếng Anh. Kết thúc học phần sinh viên có thể sử dụng tiếng Anh một cách hiệu quả để đưa ra lời chỉ dẫn trong lớp học, tổ chức, quản lý lớp học và giao tiếp với người học.
-
Công nghệ trong giảng dạy tiếng Anh (Using technology in English teaching ) 2TC
Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy tiếng Anh như phần mềm hổ trợ dạy học, phần mềm sưu tầm và quản lý sử dụng tài liệu dạy học, Internet, web và các phương tiện nghe nhìn. Kết thúc học phần sinh viên có thể thiết kế bài giảng điện tử, ứng dụng công nghệ thông tin trong sưu tầm và quản lý tư liệu dạy học, thiết kế bài tập hoặc phương tiện dạy học sử dụng các phương tiện nghe nhìn và Internet.
-
Kiểm tra đánh giá tiếng Anh (Testing & Assessment) 2TC
Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về phương pháp kiểm tra đánh giá trong giảng dạy tiếng Anh như kiểm tra nói, kiểm tra viết, kiểm tra thực hành. Kết thúc học phần sinh viên có thể thiết kế các bài kiểm tra đánh giá các kỹ năng giao tiếp tiếng Anh như nghe nói đọc viết hoặc kiến thức ngôn ngữ theo hình thức định lượng và định tính.
-
Thiết kế giáo án và phát triển tài liệu (Lesson Planning & Materials Development) 2TC
Học phần trang bị cho sinh viên kiến thức về các nguyên tắc, quy trình thiết kế giáo án và phát triển tài liệu giảng day Tiếng Anh. Ngoài ra, học phần cung cấp môi trường thực hành thiết kế giáo án và phát triển tài liệu giảng dạy Tiếng Anh. Kết thúc học phần người học nắm vững nguyên tắc, quy trình thiết kế giáo án và phát triển tài liệu giảng dạy Tiếng Anh và có thể thiết kế giáo án và tài liệu giảng dạy Tiếng Anh.
-
Xây dựng Chương trình và Đề cương chi tiết học phần (Curriculum and Sylabus Design) 2TC
Học phần trang bị cho sinh viên ngành Ngôn ngữ Anh lý thuyết cơ bản về các quy trình xây dựng chương trình Tiếng Anh, quy trình xây dựng đề cương chi tiết học phần Tiếng Anh. Ngoài ra, học phần tạo cơ hội cho sinh viên thực hành thiết kế các bước xây dựng chương trình và thực hành thiết kế đề cương chi tiết học phần. Kết thúc học phần sinh viên nắm vững các bước thiết kế chương trình, và có khả năng thiết kế đề cương chi tiết học phần giảng dạy tiếng Anh.
-
Khóa luận tốt nghiệp 10TC
Học phần trang bị cho sinh viên (xuất sắc, giỏi) cơ hội nghiên cứu những vấn đề liên quan đến chuyên ngành phương pháp giảng dạy Tiếng Anh.
-
Thực tập giảng dạy Ngữ âm (Teacher Training in Pronunciation) 2TC
Học phần trang bị cho sinh viên cơ hội dự giờ và thực tập giảng dạy phát âm Tiếng Anh. Kết thúc khoá học, sinh viên có thể đứng lớp giảng dạy phát âm một cách tự tin.
-
Thực tâp giảng dạy Ngữ pháp (Teacher Training in Grammar) 2TC
Học phần trang bị cho sinh viên cơ hội dự giờ và thực tập giảng dạy ngữ pháp Tiếng Anh theo phương pháp thực hành giao tiếp. Kết thúc khoá học, sinh viên có thể đứng lớp giảng dạy ngữ pháp Tiếng Anh theo phương pháp thực hành giao tiếp một cách tự tin.
-
Thực tập giảng dạy Nghe – Nói (Teacher Training in Listening-Speaking) 2TC
Học phần trang bị cho sinh viên cơ hội dự giờ và thực tập giảng dạy kỹ năng Nghe- nói. Kết thúc khoá học, người học có thể đứng lớp giảng dạy kỹ năng Nghe- nói một cách tự tin.
-
Thực tập giảng dạy Đọc - Viết (Teacher Training in Reading-Writing) 2TC
Học phần trang bị cho sinh viên cơ hội dự giờ và thực tập giảng dạy kỹ năng đọc – viết. Kết thúc khoá học, người học có thể đứng lớp giảng dạy kỹ năng đọc- viết một cách tự tin.
-
Giảng dạy Tiếng Anh chuyên ngành (ESP Teaching ) 2TC
Học phần trang bị cho sinh viên ngành Ngôn ngữ Anh lý thuyết cơ bản về khái niệm về TACN, quy trình thiết kế khóa học, các bước thiết kế đề cương chi tiết và phương pháp giảng dạy TACN. Ngoài ra, học phần tạo cơ hội cho sinh viên thực tập thiết kế khóa học TACN, thiết kế đề cương chi tiết học phần TACN. Kết thúc học phần sinh viên nắm vững lý thuyết về TACN và có thể thiết kế khóa học TACN.
IV.8. Danh sách giảng viên thực hiện chương trình (cơ hữu, thỉnh giảng)
TT
|
Tên học phần
|
Họ tên giảng viên/
Bộ môn phụ trách
|
Chức danh, học vị
|
Năm sinh
|
1
|
Nghe 1
|
Ngô Quỳnh Hoa
Trần Thị Cúc
Nguyễn Phan Quỳnh Thư
|
GV, Ths
GV, Ths
GV, Ths
|
1979
1983
1990
|
2
|
Nói 1
|
Lê Hoàng Duy Thuần
Trần Thị Minh Khánh
Đặng Kiều Diệp
Võ Nguyễn Hồng Lam
Lê Thị Thu Nga
|
GV, Ths
GV, TS
GV, Ths
GV, Ths
GV, Ths
|
1975
1979
1975
1976
1989
|
3
|
Đọc 1
|
Nguyễn Trọng Lý
Trần Thị Minh Khánh
Lê Thị Thu Nga
Nguyễn Hoàng Hồ
Trần Thị Thúy Quỳnh
|
GV, Ths
GV, TS
GV, Ths
GVC, Ths
GV, Ths
|
1973
1979
1989
1966
1981
|
4
|
Viết 1
|
Nguyễn Phương Lan
Bùi Thị Ngọc Oanh
Lê Thị Thu Nga
Trần Thị Cúc
|
GV, Ths
GV, Ths
GV, Ths
GV, Ths
|
1969
1982
1989
1983
|
5
|
Ngữ âm thực hành 1
|
Trần Thị Minh Khánh
Ngô Quỳnh Hoa
|
GV, TS
GV, Ths
|
1979
1979
|
6
|
Ngữ pháp 1
|
Nguyễn Phương Lan
Bùi Thị Ngọc Oanh
Nguyễn Phan Quỳnh Thư
Nguyễn Thị Thúy Hồng
|
GV, Ths
GV, Ths
GV, Ths
GVC, Ths
|
1969
1982
1990
1963
|
7
|
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin 1
|
Khoa Lý luận Chính Trị
|
|
|
8
|
Tin học cơ sở
|
Khoa Công Nghệ Thông Tin
|
|
|
9
|
Điền kinh
|
Trung tâm GDQP
|
|
|
10
|
Dẫn luận ngôn ngữ
|
Khoa Lý luận Chính Trị
|
|
|
11
|
Tổng Quan Du lịch
|
Lê Chí Công
Đoàn Nguyễn Khánh Trân
|
TS
Th.S
|
|
12
|
Nhập môn quản trị học
|
Khoa Kinh tế
|
|
|
13
|
Nghe 2
|
Ngô Quỳnh Hoa
Trần Thị Cúc
Nguyễn Thị Thúy Hồng
|
GV, Ths
GV, Ths
GVC, Ths
|
1979
1983
1963
|
14
|
Nói 2
|
Lê Hoàng Duy Thuần
Trần Thị Minh Khánh
Võ Nguyễn Hồng Lam
Đặng Kiều Diệp
|
GV, Ths
GV, TS
GV, Ths
GV, Ths
|
1975
1979
1976
1975
|
15
|
Đọc 2
|
Nguyễn Trọng Lý
Trần Thị Minh Khánh
Nguyễn Hoàng Hồ
Trần Thị Thúy Quỳnh
|
GV, Ths
GV, TS
GVC, Ths
GV, Ths
|
1973
1979
1966
1981
|
16
|
Viết 2
|
Nguyễn Phương Lan
Bùi Thị Ngọc Oanh
Trần Thị Cúc
|
GV, Ths
GV, Ths
GV, Ths
|
1969
1982
1983
|
17
|
Kỹ thuật soạn thảo văn bản
|
Khoa Công Nghệ Thông Tin
|
|
|
18
|
Thực hành tin học cơ sở
|
Khoa Công Nghệ Thông Tin
|
|
|
19
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
Khoa Lý luận Chính Trị
|
|
|
20
|
Những NL cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin 2
|
Khoa Lý luận Chính Trị
|
|
|
21
|
Bóng đá
|
Trung tâm GDQP
|
|
|
22
|
Võ thuật
|
Trung tâm GDQP
|
|
|
23
|
Bơi lội
|
Trung tâm GDQP
|
|
|
24
|
Ngữ âm thực hành 2
|
Trần Thị Minh Khánh
Ngô Quỳnh Hoa
|
GV, TS
GV, Ths
|
1979
1979
|
25
|
Ngữ pháp 2
|
Nguyễn Phương Lan
Bùi Thị Ngọc Oanh
Nguyễn Phan Quỳnh Thư
Nguyễn Thị Thúy Hồng
|
GV, Ths
GV, Ths
GV, Ths
GVC, Ths
|
1969
1982
1990
1963
|
26
|
Từ vựng
|
Nguyễn Hoàng Hồ
Trần Thị Minh Khánh
|
GVC, Ths
GV, TS
|
1966
1979
|
27
|
Nghe 3
|
Ngô Quỳnh Hoa
Trần Thị Cúc
Nguyễn Phan Quỳnh Thư
|
GV, Ths
GV, Ths
GV, Ths
|
1979
1983
1990
|
28
|
Nói 3
|
Lê Hoàng Duy Thuần
Trần Thị Minh Khánh
Võ Nguyễn Hồng Lam
Đặng Kiều Diệp
|
GV, Ths
GV, TS
GV, Ths
GV, Ths
|
1975
1979
1976
1975
|
29
|
Đọc 3
|
Nguyễn Trọng Lý
Trần Thị Minh Khánh
Nguyễn Hoàng Hồ
Trần Thị Thúy Quỳnh
|
GV, Ths
GV, TS
GVC, Ths
GV, Ths
|
1973
1979
1966
1981
|
30
|
Viết 3
|
Nguyễn Phương Lan
Bùi Thị Ngọc Oanh
Trần Thị Cúc
|
GV, Ths
GV, Ths
GV, Ths
|
1969
1982
1983
|
31
|
Pháp luật đại cương
|
Khoa Lý luận Chính Trị
|
|
|
32
|
Cơ sở văn hoá Việt Nam
|
Khoa Lý luận Chính Trị
|
|
|
33
|
Lịch sử văn minh thế giới
|
Khoa Lý luận Chính Trị
|
|
|
34
|
Đường lối quân sự của ĐCS Việt Nam
|
Trung tâm GDQP
|
|
|
35
|
Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm
|
Khoa Lý luận Chính Trị
|
|
|
36
|
Tâm lý học đại cương
|
Khoa Lý luận Chính Trị
|
|
|
37
|
Kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định
|
Khoa Lý luận Chính Trị
|
|
|
38
|
Bóng chuyền
|
Trung tâm GDQP
|
|
|
39
|
Cầu long
|
Trung tâm GDQP
|
|
|
40
|
Nghe 4
|
Ngô Quỳnh Hoa
Trần Thị Cúc
Nguyễn Thị Thúy Hồng
Nguyễn Phan Quỳnh Thư
|
GV, Ths
GV, Ths
GVC, Ths
GV, Ths
|
1979
1983
1963
1990
|
41
|
Nói 4
|
Lê Hoàng Duy Thuần
Trần Thị Minh Khánh
Võ Nguyễn Hồng Lam
Đặng Kiều Diệp
|
GV, Ths
GV, TS
GV, Ths
GV, Ths
|
1975
1979
1976
1975
|
42
|
Đọc 4
|
Nguyễn Trọng Lý
Trần Thị Minh Khánh
Nguyễn Hoàng Hồ
Trần Thị Thúy Quỳnh
|
GV, Ths
GV, TS
GVC, Ths
GV, Ths
|
1973
1979
1966
1981
|
43
|
Viết 4
|
Nguyễn Phương Lan
Bùi Thị Ngọc Oanh
Trần Thị Cúc
|
GV, Ths
GV, Ths
GV, Ths
|
1969
1982
1983
|
44
|
Đường lối cách mạng của ĐCS Việt Nam
|
Khoa Lý luận Chính Trị
|
|
|
45
|
Công tác quốc phòng- an ninh
|
Trung tâm GDQP
|
|
|
46
|
Tiếng Nga 1
|
Phan Minh Đức
|
GVC-Ths
|
1963
|
47
|
Tiếng Pháp 1
|
Nguyễn Duy Sự
|
TS
|
1973
|
48
|
Tiếng Trung 1
|
Phạm Minh Châu
|
Ths
|
1984
|
49
|
Tiếng Nhật 1
|
Hiệp Hội Tiếng Nhật
|
|
|
50
|
Ngôn ngữ học đối chiếu
|
Khoa Lý luận Chính Trị
|
|
|
51
|
Logic học đại cương
|
Khoa KT
|
|
|
52
|
Kinh tế học đại cương
|
Khoa KT
|
|
|
53
|
Ngữ âm âm vị học
|
Phạm Thị Kim Uyên
Trần Thị Minh Khánh
Lê Cao Hoàng Hà
|
GV, Ths
GV, TS
GV, Ths
|
1978
1979
1985
|
54
|
Hình thái học
|
Phạm Thị Hải Trang
Lê Cao Hoàng Hà
Phạm Thị Kim Uyên
|
GV, Ths
GV, Ths
GV, Ths
|
1978
1985
1978
|
55
|
Cú pháp
|
Nguyễn Hoàng Hồ
Hoàng Công Bình
Phạm Thị Kim Uyên
|
GVC, Ths
GVC, TS
GV, Ths
|
1966
1973
1978
|
56
|
Ngữ nghĩa ngữ dụng học
|
Võ Nguyễn Hồng Lam
Phạm Thị Kim Uyên
Lê Cao Hoàng Hà
|
GV, Ths
GV, Ths
GV, Ths
|
1976
1978
1985
|
57
|
Ngoại khóa Tiếng Anh
|
Ngô Quỳnh Hoa
Lê Hoàng Duy Thuần
Nguyễn Thị Thúy Hồng
|
GV, Ths
GV, Ths
|
1979
1975
|
58
|
Quân sự chung và chiến thuật, kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK và CKC
|
Trung tâm GDQP
|
|
|
59
|
Kỹ năng giao tiếp trước công chúng
|
Lê Hoàng Duy Thuần
Trần Thị Minh Khánh
Võ Nguyễn Hồng Lam
Đặng Kiều Diệp
|
|
|
60
|
Viết 5
|
Nguyễn Phương Lan
Bùi Thị Ngọc Oanh
Trần Thị Cúc
|
GV, Ths
GV, Ths
GV, Ths
|
1969
1982
1983
|
61
|
Nghe 5
|
Ngô Quỳnh Hoa
Trần Thị Cúc
|
GV, Ths
GV, Ths
|
1979
1983
|
62
|
Đọc 5
|
Nguyễn Trọng Lý
Trần Thị Minh Khánh
Nguyễn Hoàng Hồ
Trần Thị Thúy Quỳnh
|
GV, Ths
GV, TS
GVC, Ths
GV, Ths
|
1973
1979
1966
1981
|
63
|
Tiếng Nhật 2
|
Hiệp hội Tiếng Nhật
|
|
|
64
|
Tiếng Pháp 2
|
Nguyễn Duy Sự
|
TS
|
1973
|
65
|
Tiếng Trung 2
|
Phạm Minh Châu
|
Ths
|
1984
|
66
|
Tiếng Nga 2
|
Phan Minh Đức
|
GVC-Ths
|
1963
|
67
|
Văn hóa Anh
|
Phạm Thị Hải Trang
Trần Thị Minh Khánh
Lê Hoàng Duy Thuần
|
GV, Ths
GV, TS
|
1978
1979
|
68
|
Văn hóa Mỹ
|
Võ Nguyễn Hồng Lam
Trần Thị Thúy Quỳnh
Lê Hoàng Duy Thuần
|
GV, Ths
GV, Ths
|
1976
1981
|
69
|
Phương pháp nghiên cứu khoa học
|
Trần Thị Minh Khánh
Hoàng Công Bình
Võ Nguyễn hồng Lam
|
GV, TS
GVC, TS
|
1979
1973
|
70
|
Tiếng Nga 3
|
Phan Minh Đức
|
GVC-Ths
|
1963
|
71
|
Tiếng Pháp 3
|
Nguyễn Duy Sự
|
GV, TS
|
1973
|
72
|
Tiếng Trung 3
|
Phạm Minh Châu
|
GV, Ths
|
1984
|
73
|
Tiếng Nhật 3
|
Hiệp Hội Tiếng Nhật
|
|
|
74
|
Lý thuyết dịch
|
Phạm Thị Kim Uyên
Nguyễn Hoàng Hồ
Hồ Yến Nhi
|
GV, Ths
GVC, Ths
GV, Ths
|
1978
1966
1991
|
75
|
Biên dịch 1
|
Hoàng Công Bình
Nguyễn Hoàng Hồ
Phạm Thị Kim Uyên
Lê Cao Hoàng Hà
|
GVC, TS
GVC, Ths
GV, Ths
GV, Ths
|
1973
1966
1978
1985
|
76
|
Phiên dịch 1
|
Đặng Kiều Diệp
Trần Thị Thúy Quỳnh
Hồ Yến Nhi
Hoàng Công Bình
|
GV, Ths
GV, Ths
GV, Ths
GVC, TS
|
1975
1981
1991
1973
|
77
|
Tiếng Anh du lịch 1
|
Võ Nguyễn Hồng Lam
Nguyễn Thị Thúy Hồng
|
GV, Ths
GVC, Ths
|
1976
1963
|
78
|
Tiếng Anh sử dụng trong tiếp thị tuyến điểm
|
Nguyễn Phương Lan
Phạm Thị Hải Trang
|
GV, Ths
GV, Ths
|
1969
1978
|
79
|
Phương pháp giảng dạy Ngữ âm
|
Nguyễn Thị Thúy Hồng
Đặng Kiều Diệp
Trần Thị Cúc
Ngô Quỳnh Hoa
Trần Minh Khánh
|
GVC, Ths
GV, Ths
|
1963
1975
|
80
|
Phương pháp giảng dạy Ngữ pháp
|
Nguyễn Thị Thúy Hồng
Đặng Kiều Diệp
Bùi Vân Anh
|
GVC, Ths
GV, Ths
|
1963
1975
|
81
|
Tiếng Anh trong lớp học
|
Nguyễn Trọng Lý
Đặng Kiều Diệp
Trần Thị Cúc
|
GV, Ths
GV, Ths
|
1973
1975
|
82
|
Văn học Anh
|
Nguyễn Thị Thúy Hồng
Đặng Kiều Diệp
|
GVC, Ths
GV, Ths
|
1963
1975
|
83
|
Văn học Mỹ
|
Nguyễn Thị Thúy Hồng
Đặng Kiều Diệp
Bùi Vân Anh
|
GVC, Ths
GV, Ths
GV, Ths
|
1963
1975
1991
|
84
|
Tiếng Nga 4
|
Phan Minh Đức
|
GVC-Ths
|
1963
|
85
|
Tiếng Pháp 4
|
Nguyễn Duy Sự
|
GV, TS
|
1973
|
86
|
Tiếng Trung 4
|
Phạm Minh Châu
|
GV, Ths
|
1984
|
87
|
Tiếng Nhật 4
|
|
|
|
88
|
Tiếng Anh thương mại và văn phòng
|
Nguyễn Hoàng Hồ
Trần Thị Thúy Quỳnh
|
GVC, Ths
GV, Ths
|
1966
1981
|
89
|
Biên dịch 2
|
Trần Thị Thúy Quỳnh
Lê Cao Hoàng Hà
Phạm Thị Kim Uyên
Nguyễn Hoàng Hồ
|
GV, Ths
GV, Ths
GV, Ths
GVC, Ths
|
1981
1985
1978
1966
|
90
|
Phiên dịch 2
|
Đặng Kiều Diệp
Hồ Yến Nhi
Trần Thị Thúy Quỳnh
Hoàng Công Bình
|
GV, Ths
GV, Ths
GV, Ths
GVC, TS
|
1975
1991
1981
1973
|
91
|
Tiếng Anh du lịch 2
|
Võ Nguyễn Hồng Lam
Nguyễn Thị Thúy Hồng
|
GV, Ths
GVC, Ths
|
1976
1963
|
92
|
Tiếng Anh sử dụng trong quan hệ đồng nghiệp và khách hàng
|
Võ Nguyễn Hồng Lam
Phạm Thị Hải Trang
Nguyễn Thị Thiên Lý
|
GV, Ths
GV, Ths
GV, Ths
|
1976
1978
1991
|
93
|
Tiếng Anh sử dụng trong dịch vụ ăn uống
|
Võ Nguyễn Hồng Lam
Phạm Thị Hải Trang
Nguyễn Thị Thiên Lý
|
GV, Ths
GV, Ths
GV, Ths
|
1976
1978
1991
|
94
|
Phương pháp giảng dạy Nghe – Nói
|
Nguyễn Thị Thúy Hồng
Đặng Kiều Diệp
Bùi Vân Anh
|
GVC, Ths
GV, Ths
GV, Ths
|
1963
1975
1991
|
95
|
Phương pháp giảng dạy Đọc-Viết
|
Nguyễn Thị Thúy Hồng
Đặng Kiều Diệp
Bùi Vân Anh
|
GVC, Ths
GV, Ths
GV, Ths
|
1963
1975
1991
|
96
|
Sử dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy tiếng Anh
|
Nguyễn Trọng Lý
Nguyễn Hoàng Hồ
Bùi Vân Anh
|
GV, Ths
GVC, Ths
GV, Ths
|
1973
1966
1991
|
97
|
Thực tập tốt nghiệp
|
|
|
|
98
|
Biên dịch 3
|
Trần Thị Thúy Quỳnh
Nguyễn Hoàng Hồ
Lê Cao Hoàng Hà
Phạm Thị Kim Uyên
|
GV, Ths
GVC, Ths
GV, Ths
GV, Ths
|
1981
1966
1985
1978
|
99
|
Phiên dịch 3
|
Đặng Kiều Diệp
Hoàng Công Bình
Trần Thị Thúy Quỳnh
Hồ Yến Nhi
|
GV, Ths
GVC, TS
GV, Ths
GV, Ths
|
1975
1973
1981
1991
|
100
|
Tiếng Anh sử dụng trong nghiệp vụ hướng dẫn du lịch
|
Bronwyn Driscoll
Nguyễn Phương Lan
Phạm Thị Hải Trang
Nguyễn Thị Thiên Lý
|
GV, Ths
GV, Ths
GV, Ths
|
1964
1965
1978
1991
|
101
|
Tiếng Anh sử dụng trong đặt trả phòng và các dịch vụ kèm theo
|
Bronwyn Driscoll
Nguyễn Phương Lan
Nguyễn Thị Thiên Lý
|
GV, Ths
GV, Ths
|
1964
1965
1991
|
102
|
Kiểm tra đánh giá tiếng Anh Thực tập giảng dạy ngữ âm
|
Nguyễn Thị Thúy Hồng
Đặng Kiều Diệp
Bùi Vân Anh
|
GVC, Ths
GV, Ths
GV, Ths
|
1963
1975
1991
|
103
|
Thiết kế giáo án và phát triển tài liệu
|
Nguyễn Thị Thúy Hồng
Đặng Kiều Diệp
Bùi Vân Anh
|
GVC, Ths
GV, Ths
|
1963
1975
|
104
|
Xây dựng CT & ĐCCTHP
|
Nguyễn Thị Thúy Hồng
Đặng Kiều Diệp
Bùi Vân Anh
|
GVC, Ths
GV, Ths
GV, Ths
|
1963
1975
1991
|
105
|
Biên dịch chuyên ngành
|
Lê Cao Hoàng Hà
Nguyễn Hoàng Hồ
Trần Thị Thúy Quỳnh
Phạm Thị Kim Uyên
|
GV, Ths
GVC, Ths
GV, Ths
GV, Ths
|
1985
1966
1981
1978
|
106
|
Phiên dịch chuyên ngành
|
Đặng Kiều Diệp
Trần Thị Thúy Quỳnh
Hoàng Công Bình
Hồ Yến Nhi
|
GV, Ths
GV, Ths
GVC, TS
GV, Ths
|
1975
1981
1973
1991
|
107
|
Ngoại khóa biên dịch
|
Nguyễn Hoàng Hồ
Phạm Thị Kim Uyên
Lê Cao Hoàng Hà
Trần Thị Thúy Quỳnh
|
GVC, Ths
GV, Ths
GV, Ths
GV, Ths
|
1966
1978
1985
1981
|
108
|
Ngoại khóa phiên dịch
|
Trần Thị Thúy Quỳnh
Đặng Kiều Diệp
Hoàng Công Bình
Hồ Yến Nhi
|
GV, Ths
GV, Ths
GVC, TS
GV, Ths
|
1981
1975
1973
1991
|
109
|
Tiếng Anh sử dụng trong quản trị nhà hàng khách sạn và khu resort
|
Bronwyn Driscoll
Nguyễn Phương Lan
Phạm Thị Hải Trang
Nguyễn Thị Thiên Lý
|
GV, Ths
GV, Ths
GV, Ths
|
1964
1965
1978
1991
|
110
|
Tiếng Anh sử dụng trong quản trị lữ hành
|
Bronwyn Driscoll
Võ Nguyễn Hồng Lam
Phạm Thị Hải Trang
Nguyễn Thị Thiên Lý
Nguyễn Phương Lan
|
GV, Ths
GV, Ths
GV, Ths
GV, Ths
|
1964
1976
1978
1991
1965
|
111
|
Tiếng Anh sử dụng trong quy hoạch du lịch
|
Bronwyn Driscoll
Võ Nguyễn Hồng Lam
Phạm Thị Hải Trang
Nguyễn Thị Thiên Lý
|
GV, Ths
GV, Ths
GV, Ths
GV, Ths
|
1964
1976
1978
1991
|
112
|
Tiếng Anh sử dụng trong du lịch bền vững
|
Bronwyn Driscoll
Nguyễn Thị Thúy Hồng
Phạm Thị Hải Trang
|
GVC, Ths
GV, Ths
|
1964
1963
1978
|
113
|
Thực tập giảng dạy Ngữ âm
|
Nguyễn Thị Thúy Hồng
Đặng Kiều Diệp
|
GVC, Ths
GV, Ths
|
1963
1975
|
114
|
Thực tập giảng dạy Ngữ pháp
|
Nguyễn Thị Thúy Hồng
Đặng Kiều Diệp
|
GVC, Ths
GV, Ths
|
1963
1975
|
115
|
Thực tập giảng dạy Nghe - Nói
|
Nguyễn Thị Thúy Hồng
Đặng Kiều Diệp
|
GVC, Ths
GV, Ths
|
1963
1975
|
116
|
Thực tập giảng dạy Đọc – Viết
|
Nguyễn Thị Thúy Hồng
Đặng Kiều Diệp
|
GVC, Ths
GV, Ths
|
1963
1975
|
117
|
Giảng dạy tiếng Anh chuyên ngành
|
Nguyễn Thị Thúy Hồng
Đặng Kiều Diệp
|
GVC, Ths
GV, Ths
|
1963
1975
|
IV.9. Cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy và học tập
-
Các phương tiện, thiết bị giảng dạy lý thuyết
-
Các phương tiện triển khai thực hành, thí nghiệm
-
Tài liệu phục vụ học phần
HIỆU TRƯỞNG
|
Khánh Hòa, ngày tháng năm 2016
TRƯỞNG KHOA/VIỆN
|