Bộ môn Công nghệ kỹ thuật môi trường, trực thuộc Viện Công nghệ sinh học và Môi trường được thành lập theo Quyết định số 221/QĐ - ĐHNT ngày 06 tháng 3 năm 2008 của Hiệu trưởng Trường Đại học Nha Trang. Hiện Bộ môn đang đào tạo kỹ sư ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường. Đến nay, Bộ môn đã và đang đào tạo được 5 khóa sinh viên từ K50 đến K54, trong đó những sinh viên đầu tiên của ngành (K50) vừa ra trường tháng 8/2012.
Đối với sinh viên hai khóa K50 và K51, Viện áp dụng Chương trình đào tạo theo niên chế trong khi sinh viên từ khóa K52 trở lại đây được học tập theo Chương trình đào tạo mới theo học chế tín chỉ. Mục tiêu của Chương trình mới nhằm phát huy khả năng, tư duy sáng tạo của sinh viên cũng như trang bị cho các em những kiến thức và kỹ năng cần thiết của một kỹ sư môi trường đáp ứng yêu cầu thực tiễn hiện nay như các kỹ thuật phân tích, quan trắc, đánh giá tác động môi trường, thiết kế hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường, tư vấn, thực hiện các dịch vụ môi trường và quản lý các dự án về môi trường.
Sau khi tốt nghiệp ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường, sinh viên có thể đảm trách công tác quản lý và kỹ thuật môi trường tại các nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp, … làm việc tại các viện, trường, trung tâm ứng dụng và triển khai công nghệ môi trường, cơ quan quản lý nhà nước về môi trường hoặc giảng dạy cho ngành khoa học môi trường tại các cơ sở đào tạo.
Học kỳ
|
Mã học phần
|
Tên học phần
|
Số tín chỉ
|
Học kỳ I
(17 tín chỉ)
|
|
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin 1
|
2
|
|
Ngoại ngữ 1
|
3
|
|
Đại số tuyến tính
|
2
|
|
Hóa học đại cương (LT + TH)
|
3
|
|
Vật lý đại cương B (LT + TH)
|
3
|
|
Pháp luật đại cương
|
2
|
|
Giáo dục thể chất 1 (điền kinh)
|
2
|
|
Giáo dục quốc phòng 1
|
2
|
|
Các học phần tự chọn
|
2
|
|
Kỹ năng giao tiếp
|
2
|
|
Tâm lý học đại cương
|
2
|
|
Logic học đại cương
|
2
|
|
Nhập môn hành chính nhà nước
|
2
|
|
Quản trị học
|
2
|
Học kỳ 2
(18 tín chỉ)
|
|
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin 2
|
3
|
|
Ngoại ngữ 2
|
4
|
|
Giải tích
|
3
|
|
Hóa keo (LT+TH)
|
3
|
|
Vẽ kỹ thuật
|
2
|
|
Tin học cơ sở (LT+TH)
|
3
|
|
Giáo dục thể chất 2
|
2
|
|
Giáo dục quốc phòng 2
|
2
|
Học kỳ 3
(17 tín chỉ)
|
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
2
|
|
Hóa phân tích (LT+TH)
|
3
|
|
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
|
3
|
|
Sinh thái học môi trường
|
3
|
|
Giáo dục thể chất 3
|
2
|
|
Các học phần tự chọn
|
6
|
|
Thiết kế và phân tích thí nghiệm
|
3
|
|
Cơ học chất lỏng
|
3
|
|
Lý thuyết xác suất và thống kê toán
|
3
|
|
Khoa học trái đất
|
3
|
Học kỳ 4
(17 tín chỉ)
|
|
Kỹ thuật điện và điện tử (LT+TH)
|
3
|
|
Kỹ thuật nhiệt
|
2
|
|
Hóa kỹ thuật môi trường (LT+TH)
|
4
|
|
Vi sinh môi trường (LT+TH)
|
3
|
|
Hóa sinh môi trường
|
2
|
|
Các học phần tự chọn
|
3
|
|
Đồ họa kỹ thuật CAD
|
3
|
|
Thủy văn môi trường
|
2
|
|
An toàn lao động và vệ sinh môi trường công nghiệp
|
2
|
Học kỳ 5
(18 tín chỉ)
|
|
Biến đổi khí hậu
|
2
|
|
Các phương pháp phân tích môi trường (LT+TH)
|
3
|
|
Kỹ thuật xử lý nước thải (LT+ĐA)
|
4
|
|
Quản lý chất lượng môi trường
|
3
|
|
Thủy lực môi trường
|
3
|
|
Các học phần tự chọn
|
3
|
|
Sản xuất sạch hơn
|
3
|
|
Độc học môi trường
|
2
|
|
Cơ học ứng dụng
|
3
|
Học kỳ 6
(19 tín chỉ)
|
|
Quá trình và thiết bị môi trường 1
|
3
|
|
Kỹ thuật xử lý chất thải rắn (LT+ĐA)
|
4
|
|
Quá trình và thiết bị môi trường 2
|
3
|
|
Kỹ thuật xử lý khí thải và tiếng ồn (LT+ĐA)
|
4
|
|
Phương pháp nghiên cứu khoa học
|
2
|
|
Các học phần tự chọn
|
3
|
|
Đánh giá tác động môi trường
|
3
|
|
GIS trong quản lý môi trường
|
3
|
Học kỳ 7
(14 tín chỉ)
|
|
Mô hình xử lý chất thải
|
2
|
|
Kỹ thuật xử lý nước cấp (LT+ĐA)
|
3
|
|
Thực tập chuyên ngành (8 tuần)
|
4
|
|
Các học phần tự chọn
|
5
|
|
Kỹ thuật xử lý ô nhiễm đất
|
2
|
|
Kinh tế môi trường
|
2
|
|
Mô hình hóa môi trường
|
3
|
|
ISO 14000 và kiểm toán môi trường
|
2
|
|
Quan trắc môi trường
|
2
|
|
Công nghệ xanh
|
2
|
Học kỳ 8
(10 tín chỉ)
|
|
Đồ án tốt nghiệp hoặc tương đương
|
10
|
|
Mạng lưới cấp và thoát nước đô thị
|
4
|
|
Công nghệ sinh học môi trường
|
3
|
|
Quy hoạch môi trường
|
3
|